Dương lịch: 7 tháng 8 năm 1954
Âm lịch: Ngày 9 tháng 7 năm 1954 (Giáp Ngọ)
Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực: Kiến - Sao: Nữ - Tiết khí: Đại Thử
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Thử" là lúc thời tiết nóng nhất trong năm, đã đến hai mươi ngày còn lại nóng nhất trong năm, nhiều nơi như vùng nhiệt độ đã lên tới 40 độ c. Phải thực hiện chống nắng, giảm độ ẩm. Lúc này, lượng mưa lớn, có câu ngạn ngữ "Tiểu Thử, Đại Thử, chuột chết đuối". Phải chú ý phòng chổng lũ lụt.
Lời khuyên:
- Đại Thử là lúc dương khí cực thịnh, vận động mạnh sẽ mất nước mà suy kiệt, nên hạn chế lao động hoặc luyện tập nặng nhọc ngoài trời. Người có việc cần thì phải tìm cách tránh nóng và giải nhiệt cho cơ thể, không làm việc liên tục trong thời gian dài.
- Người bị nóng trong, phát nhiệt, uể oải, chán ăn trong tiết Đại Thử nên dùng nhiều đậu xanh, mướp đắng, bí xanh – những loại thực vật dưỡng gan bổ khí, tốt cho dạ dày, có lợi với bồi dưỡng cơ thể và cải thiện nguyên khí.
Thơ:
Nữ tinh tạo tác tổn kiều nương
Huynh đệ tương tàn tự hổ lang
Mai táng hôn nhân phùng thử tú
Gia tài ly tán phục ly hương
Dịch:
Sao Nữ tạo xây vợ khó an
Anh em như sói cọp tương tàn
Hôn nhân chôn cất như dùng tới
Lìa quê tay trắng sống lang thang
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu
Sao tốt:
Thiên Phúc, Thiên Thành *, Tuế Hợp, Đại Hồng Sa, Ngọc Đường *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Hoang Vu *, Địa Tặc, Nguyệt Hư - Nguyệt Sát, Sát Chủ **, Tứ Thời Cô Quả, Xích Khẩu, Kim Thần Thất Sát **, Tứ Tuyệt
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc