Dương lịch: 7 tháng 6 năm 2081
Âm lịch: Ngày 1 tháng 5 năm 2081 (Tân Sửu)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Nguy - Sao: Liễu - Tiết khí: Mang Chủng
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đây là lúc thích hợp nhất để gieo trồng các loại ngũ cốc có râu như: lúa muộn, kê nếp, kê. Nếu quá thời gian này mới gieo thì hạt sẽ không chín. Đồng thời, "Mang" chỉ các loại đại mạch, tiểu mạch, còn "Chủng" là chỉ giống. "Mang Chủng" chỉ sự chín của các loại lúa mỳ.
Lời khuyên:
Bà con nông dân nên tranh thủ thời tiết mưa nhiều, nhiệt ẩm cao trong thời gian này để gieo cấy, nếu chậm thì nhiệt độ không đủ, thời kì sinh trưởng của lúa bị ngắn lại nên dễ gặp sâu bệnh, khô hạn, sản lượng không cao. Khoai lang cũng nên gieo trồng ngay trong tiết Mang Chủng. Vậy nên mới có câu “Tiết Mang Chủng mau mau trồng trọt”.
Thơ:
Liễu tinh tạo tác chủ quan phi
Tai ương đạo tặc kiến gia nguy
Mai táng hôn nhân đồng kiến lập
Tam niên lưỡng đại nhất thương bi
Dịch:
Sao Liễu dựng xây vướng cữa quan
Trộm cướp họa tai nhà chẳng an
Hôn nhân chôn cất như dùng tới
Ba năm con cháu phải sầu mang
Tuổi hợp với ngày:
Dậu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão
Sao tốt:
Nguyệt Đức Hợp *, Địa Tài, Thánh Tâm, Cát Khánh *, Âm Đức, Kim Đường *
Sao xấu:
Nguyệt Phá *, Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Nguyệt Hư - Nguyệt Sát, Nhân Cách, Huyền Vũ, Ly Sào
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam