Dương lịch: 7 tháng 6 năm 1998
Âm lịch: Ngày 13 tháng 5 năm 1998 (Mậu Dần)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Bình - Sao: Phòng - Tiết khí: Mang Chủng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đây là lúc thích hợp nhất để gieo trồng các loại ngũ cốc có râu như: lúa muộn, kê nếp, kê. Nếu quá thời gian này mới gieo thì hạt sẽ không chín. Đồng thời, "Mang" chỉ các loại đại mạch, tiểu mạch, còn "Chủng" là chỉ giống. "Mang Chủng" chỉ sự chín của các loại lúa mỳ.
Lời khuyên:
Bà con nông dân nên tranh thủ thời tiết mưa nhiều, nhiệt ẩm cao trong thời gian này để gieo cấy, nếu chậm thì nhiệt độ không đủ, thời kì sinh trưởng của lúa bị ngắn lại nên dễ gặp sâu bệnh, khô hạn, sản lượng không cao. Khoai lang cũng nên gieo trồng ngay trong tiết Mang Chủng. Vậy nên mới có câu “Tiết Mang Chủng mau mau trồng trọt”.
Thơ:
Phòng tinh tạo tác vượng đinh tài
Phú quí vinh hoa phúc lộc lai
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật
Gia quan tiến tước vị tam tài
Dịch:
Sao Phòng xây dựng tiền tài đa
Có ngay phú quí với binh hoa
Mai táng ngày này nếu gặp được
Công hầu phong chức có trong ba
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu
Sao tốt:
Nguyệt Tài, Kính Tâm, Tuế Hợp, Hoạt Diệu, Dân Nhật Thời Đức, Hoàng Ân *, Minh Đường *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Thiên Lại *, Tiểu Hồng Sa *, Tiểu Hao, Địa Tặc, Lục Bất Thành, Thần Cách, Tam Nương, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Tây Bắc