Dương lịch: 7 tháng 6 năm 1912
Âm lịch: Ngày 22 tháng 4 năm 1912 (Nhâm Tý)
Ngày: Thiên Lao Hắc Đạo - Trực: Thành - Sao: Đẩu - Tiết khí: Mang Chủng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đây là lúc thích hợp nhất để gieo trồng các loại ngũ cốc có râu như: lúa muộn, kê nếp, kê. Nếu quá thời gian này mới gieo thì hạt sẽ không chín. Đồng thời, "Mang" chỉ các loại đại mạch, tiểu mạch, còn "Chủng" là chỉ giống. "Mang Chủng" chỉ sự chín của các loại lúa mỳ.
Lời khuyên:
Bà con nông dân nên tranh thủ thời tiết mưa nhiều, nhiệt ẩm cao trong thời gian này để gieo cấy, nếu chậm thì nhiệt độ không đủ, thời kì sinh trưởng của lúa bị ngắn lại nên dễ gặp sâu bệnh, khô hạn, sản lượng không cao. Khoai lang cũng nên gieo trồng ngay trong tiết Mang Chủng. Vậy nên mới có câu “Tiết Mang Chủng mau mau trồng trọt”.
Thơ:
Đẩu tinh tạo tác chủ tài phong
Tu phần mai táng tử tôn long
Khai môn phóng thủy đa ngưu mã
Hôn nhân giá thú hỷ trùng trùng
Dịch:
Sao Đẩu dựng xây tài thuận thông
Táng mai, con cháu đại hưng long
Khai trương tháo nước nhiều tài lợi
Cưới gả hôn nhân vui chất chồng
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Tuất
Tuổi khắc với ngày:
Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
Sao tốt:
Thiên Xá *, Nguyệt Không, Minh Tinh, Kính Tâm, Mẫu Thương *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Kiếp Sát **, Địa Phá , Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Thổ Cẩm, Ly Sàng, Tam Nương
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc