Dương lịch: 6 tháng 6 năm 1947
Âm lịch: Ngày 18 tháng 4 năm 1947 (Đinh Hợi)
Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo - Trực: Khai - Sao: Quỷ - Tiết khí: Mang Chủng
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đây là lúc thích hợp nhất để gieo trồng các loại ngũ cốc có râu như: lúa muộn, kê nếp, kê. Nếu quá thời gian này mới gieo thì hạt sẽ không chín. Đồng thời, "Mang" chỉ các loại đại mạch, tiểu mạch, còn "Chủng" là chỉ giống. "Mang Chủng" chỉ sự chín của các loại lúa mỳ.
Lời khuyên:
Bà con nông dân nên tranh thủ thời tiết mưa nhiều, nhiệt ẩm cao trong thời gian này để gieo cấy, nếu chậm thì nhiệt độ không đủ, thời kì sinh trưởng của lúa bị ngắn lại nên dễ gặp sâu bệnh, khô hạn, sản lượng không cao. Khoai lang cũng nên gieo trồng ngay trong tiết Mang Chủng. Vậy nên mới có câu “Tiết Mang Chủng mau mau trồng trọt”.
Thơ:
Quỉ tinh tạo tác lệnh nhân vong
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang
Táng mai thử nhật gia quan lộc
Hôn nhân tất định thủ không phòng
Dịch:
Sao Quỉ dựng xây người tử vong
Trong nhà đâu thấy bóng người chồng
Động quan thì được tăng quan lộc
Hôn nhân phải chịu cảnh phòng không
Tuổi hợp với ngày:
Tý, Thân
Tuổi khắc với ngày:
Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Nhâm Tý
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Thiên Quý *, Thiên Quan *, Phúc Sinh, Cát Khánh *, Đại Hồng Sa, Nhân Chuyên *
Sao xấu:
Hoang Vu *, Nguyệt Hư - Nguyệt Sát, Trùng Tang **, Tứ Thời Cô Quả, Xích Khẩu, Tam Nương
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Tây Nam