Dương lịch: 6 tháng 3 năm 1912
Âm lịch: Ngày 18 tháng 1 năm 1912 (Nhâm Tý)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Dực - Tiết khí: Kinh Trập
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Sau tiết khí "Lập Xuân", khí trời ấm áp, bắt đầu có sấm mùa xuân, các loài động vật ngủ đông bắt đầu thức dậy hoạt động, vì vậy gọi là "Kinh Trập" (các loài động vật ngủ đông thức dậy). Ngạn ngữ nói: "Khi Kinh Trập đến, trời ấm áp, ếch nhái kêu". "Kinh Trập cày đất, Xuân Phân địa khí thông".
Lời khuyên:
Thời gian này cũng là lúc dương khí trong cơ thể bắt đầu thịnh, con người trở nên nóng nảy và bức bối, cần có các biện pháp dưỡng sinh thích hợp để điều hòa, cân bằng, thư giãn tinh thần.
Thơ:
Dực tinh tối kỵ kiến cao đường
Tam niên lưỡng đại chủ nhân vong
Mai táng hôn nhân cụ bất lợi
thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang
Dịch:
Sao Dực kỵ xây cất nhà lầu
Ba năm gia chủ mãi lo âu
Mai táng hôn nhân đều bất lợi
Thiếu nữ phong lưu hướng ngoại cầu
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Dậu
Tuổi khắc với ngày:
Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ
Sao tốt:
Nguyệt Đức Hợp *, Địa Tài, Hoạt Diệu, Kim Đường *, Thiên Ân *, Thiên Thụy *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa *, Tiểu Hao, Hoang Vu *, Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Thần Cách, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Sát Chủ **, Nguyệt Hình *, Ngũ Hư, Ly Sào, Tiểu Không Vong *, Tam Nương
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam