Dương lịch: 30 tháng 7 năm 1962
Âm lịch: Ngày 29 tháng 6 năm 1962 (Nhâm Dần)
Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực: Chấp - Sao: Nguy - Tiết khí: Đại Thử
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Thử" là lúc thời tiết nóng nhất trong năm, đã đến hai mươi ngày còn lại nóng nhất trong năm, nhiều nơi như vùng nhiệt độ đã lên tới 40 độ c. Phải thực hiện chống nắng, giảm độ ẩm. Lúc này, lượng mưa lớn, có câu ngạn ngữ "Tiểu Thử, Đại Thử, chuột chết đuối". Phải chú ý phòng chổng lũ lụt.
Lời khuyên:
- Đại Thử là lúc dương khí cực thịnh, vận động mạnh sẽ mất nước mà suy kiệt, nên hạn chế lao động hoặc luyện tập nặng nhọc ngoài trời. Người có việc cần thì phải tìm cách tránh nóng và giải nhiệt cho cơ thể, không làm việc liên tục trong thời gian dài.
- Người bị nóng trong, phát nhiệt, uể oải, chán ăn trong tiết Đại Thử nên dùng nhiều đậu xanh, mướp đắng, bí xanh – những loại thực vật dưỡng gan bổ khí, tốt cho dạ dày, có lợi với bồi dưỡng cơ thể và cải thiện nguyên khí.
Thơ:
Nguy tinh bất khả tạo cao đường
Mai táng tu phần kiến huyết quang
Khai môn phóng thủy tao hình trượng
Tam niên lưỡng đại nhất bi thương
Dịch:
Sao Nguy không xây tạo nhà cao
Sửa mộ động quan thấy máu đào
Tháo nước khai trương hình phạt gậy
Ba năm con cháu nạn như nhau
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Dậu
Tuổi khắc với ngày:
Tân Hợi, Đinh Hợi
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Sinh Khí, Thiên Thành *, Phúc Sinh, Dịch Mã *, Phúc Hậu, Đại Hồng Sa, Ngọc Đường *, Nhân Chuyên *
Sao xấu:
Thiên Tặc, Nguyệt Yếm Đại Hoạ, Trùng Tang **, Âm Thác, Ly Sào, Tiểu Không Vong *, Nguyệt Tận
Tài thần: Chính Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc