Dương lịch: 30 tháng 7 năm 1954
Âm lịch: Ngày 1 tháng 7 năm 1954 (Giáp Ngọ)
Ngày: Câu Trận Hắc Đạo - Trực: Định - Sao: Cang - Tiết khí: Đại Thử
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Thử" là lúc thời tiết nóng nhất trong năm, đã đến hai mươi ngày còn lại nóng nhất trong năm, nhiều nơi như vùng nhiệt độ đã lên tới 40 độ c. Phải thực hiện chống nắng, giảm độ ẩm. Lúc này, lượng mưa lớn, có câu ngạn ngữ "Tiểu Thử, Đại Thử, chuột chết đuối". Phải chú ý phòng chổng lũ lụt.
Lời khuyên:
- Đại Thử là lúc dương khí cực thịnh, vận động mạnh sẽ mất nước mà suy kiệt, nên hạn chế lao động hoặc luyện tập nặng nhọc ngoài trời. Người có việc cần thì phải tìm cách tránh nóng và giải nhiệt cho cơ thể, không làm việc liên tục trong thời gian dài.
- Người bị nóng trong, phát nhiệt, uể oải, chán ăn trong tiết Đại Thử nên dùng nhiều đậu xanh, mướp đắng, bí xanh – những loại thực vật dưỡng gan bổ khí, tốt cho dạ dày, có lợi với bồi dưỡng cơ thể và cải thiện nguyên khí.
Thơ:
Cang tinh tạo tác trưởng phòng đương
Thập Nhật chi trung tức hữu ương
Mai táng hôn nhân phùng thử nhật
Đinh thương tức quả thủ không phòng
Dịch:
Sao Cang xây cất chịu buồn lòng
Mười ngày tai họa vướng vào trong
An táng hôn nhân như được chọn
Chết non dâu chịu cảnh phòng không
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Mão
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Sửu
Sao tốt:
Nguyệt Đức Hợp *, Nguyệt Giải, Hoạt Diệu, Phổ Hộ
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Tiểu Hao, Hoang Vu *, Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Câu Trận, Cô Thần, Ngũ Hư
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam