Dương lịch: 3 tháng 8 năm 1967
Âm lịch: Ngày 27 tháng 6 năm 1967 (Đinh Mùi)
Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Định - Sao: Tỉnh - Tiết khí: Đại Thử
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Thử" là lúc thời tiết nóng nhất trong năm, đã đến hai mươi ngày còn lại nóng nhất trong năm, nhiều nơi như vùng nhiệt độ đã lên tới 40 độ c. Phải thực hiện chống nắng, giảm độ ẩm. Lúc này, lượng mưa lớn, có câu ngạn ngữ "Tiểu Thử, Đại Thử, chuột chết đuối". Phải chú ý phòng chổng lũ lụt.
Lời khuyên:
- Đại Thử là lúc dương khí cực thịnh, vận động mạnh sẽ mất nước mà suy kiệt, nên hạn chế lao động hoặc luyện tập nặng nhọc ngoài trời. Người có việc cần thì phải tìm cách tránh nóng và giải nhiệt cho cơ thể, không làm việc liên tục trong thời gian dài.
- Người bị nóng trong, phát nhiệt, uể oải, chán ăn trong tiết Đại Thử nên dùng nhiều đậu xanh, mướp đắng, bí xanh – những loại thực vật dưỡng gan bổ khí, tốt cho dạ dày, có lợi với bồi dưỡng cơ thể và cải thiện nguyên khí.
Thơ:
Tỉnh tinh tạo tác vượng điền tàm
Kim bảng danh đề đệ nhất hàm
Mai táng tu phòng kinh tang tử
Khai môn tương kiến hữu tiền nam
Dịch:
Sao Tỉnh tạo xây tốt bá niên
Tên viết bảng vàng đổ trạng nguyên
Động quan phòng kỷ người thêm mất
Khai trương liền được lãi nhiều tiền
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Mão
Tuổi khắc với ngày:
Tân Tỵ, Đinh Tỵ
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Nguyệt Tài, Âm Đức, Mãn Đức Tinh, Tam Hợp *, Minh Đường *
Sao xấu:
Đại Hao ** (Tử Khí Quan Phù), Nhân Cách, Trùng Tang **, Lôi Công, Ly Sào, Tam Nương, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Chính Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc