Dương lịch: 27 tháng 7 năm 1923
Âm lịch: Ngày 14 tháng 6 năm 1923 (Quý Hợi)
Ngày: Chu Tước Hắc Đạo - Trực: Phá - Sao: Lâu - Tiết khí: Đại Thử
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Thử" là lúc thời tiết nóng nhất trong năm, đã đến hai mươi ngày còn lại nóng nhất trong năm, nhiều nơi như vùng nhiệt độ đã lên tới 40 độ c. Phải thực hiện chống nắng, giảm độ ẩm. Lúc này, lượng mưa lớn, có câu ngạn ngữ "Tiểu Thử, Đại Thử, chuột chết đuối". Phải chú ý phòng chổng lũ lụt.
Lời khuyên:
- Đại Thử là lúc dương khí cực thịnh, vận động mạnh sẽ mất nước mà suy kiệt, nên hạn chế lao động hoặc luyện tập nặng nhọc ngoài trời. Người có việc cần thì phải tìm cách tránh nóng và giải nhiệt cho cơ thể, không làm việc liên tục trong thời gian dài.
- Người bị nóng trong, phát nhiệt, uể oải, chán ăn trong tiết Đại Thử nên dùng nhiều đậu xanh, mướp đắng, bí xanh – những loại thực vật dưỡng gan bổ khí, tốt cho dạ dày, có lợi với bồi dưỡng cơ thể và cải thiện nguyên khí.
Thơ:
Lâu tinh thụ quải thiên môn đình
Gia đạo thiêm tài sự sự hưng
Hôn nhân tha nhật sinh hiền tử
Thế đại tương phùng lộc vị thăng
Dịch:
Sao Lâu như ngọc cửa thiên đình
Xây nhà giàu có việc việc vinh
Hôn nhân sau được sinh con quí
Quan lộc đời đời nhậm đế kinh
Tuổi hợp với ngày:
Dậu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão
Sao tốt:
Nguyệt Ân *, Sát Cống *
Sao xấu:
Tiểu Hồng Sa *, Nguyệt Phá *, Nguyệt Phá *, Lục Bất Thành, Chu Tước Hắc Đạo, Nguyệt Hình *, Ly Sào
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam