LỊCH ÂM NGÀY 27 THÁNG 2 NĂM 1952

Tra cứu lịch âm - lịch ngày tốt bất kỳ

Dương lịch: 27 tháng 2 năm 1952

Âm lịch: Ngày 3 tháng 2 năm 1952 (Nhâm Thìn)

Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Trừ - Sao: Thất - Tiết khí: Vũ Thủy

Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

Thứ 4
Can Chi
Ngũ Hành
Giờ
Nhâm Tý
Tang đố Mộc
Ngày
2703
Quý Mão
Kim Bạch Kim
Tháng
202
Quý Mão
Kim Bạch Kim
Năm
19521952
Nhâm Thìn
Trường lưu Thủy

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23h-1h)
( Không vong Không vong )
Dần (3h-5h)
Mão (5h-7h)
( Thọ tử Thọ tử )
Ngọ (11h-13h)
Mùi (13h-15h)
Dậu (17h-19h)

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1h-3h)
Thìn (7h-9h)
Tỵ (9h-11h)
( Sát chủ Sát chủ )
Thân (15h-17h)
Tuất (19h-21h)
Hợi (21h-23h)

* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ

* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.

Luận giải:

Gió xuân thổi khắp nơi, băng tuyết tan, khí hậu ẩm ướt, lượng mưa càng nhiều, vì vậy gọi là "Vũ Thủy". Mọi ngườỉ thường nói "Lập Xuân trời ấm dần, Vũ Thủy đem đến mùa màng bội thu".

Lời khuyên:

Y học truyền thống đã chỉ rõ, muốn thụ thai thì phải chú ý âm dương cân bằng, thiên nhân cảm ứng, đôi bên hòa hợp làm một. “Bản thảo cương mục” ghi lại: các cặp vợ chồng muốn có con thì nên động phòng trong tiết Lập Xuân, Vũ Thủy, tất được như ý vì đây là thời điểm vạn vật hồi sinh, thiên nhiên khởi đầu.

Sao: Thất - Tướng tinh con: Trư (Heo) - Tốt

Thơ:

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu
Nhi tôn thế đại tiến vương hầu
Sáng nghiệp hưng tài gia trạch vượng
Hôn nhân mai táng vĩnh vô ưu

Dịch:

Sao Thất dựng xây lắm ngựa trâu
Cháu con nối tiếp chức công hầu
Lập nghiệp thêm tài nhà cửa đẹp
Hôn nhân mai táng chẳng âu sầu

Luận giải: Chủ về công danh sự nghiệp tốt, xây dựng buôn bán kinh doanh đều thuận lợi.
Trực: Trừ
Luận giải: Dùng bỏ đi khí xấu trong nhà, mở hết tất cả các đèn, cửa trong nhà để lấy không khí mới vào trong nhà, dùng cho việc xua đuổi tà ma âm khí. Thích hợp cho việc bỏ cũ làm mới ví dụ thay bàn, thay giường, mua sắm.
Tuổi hợp/ Tuổi khắc với ngày

Tuổi hợp với ngày:

Mùi, Hợi

Tuổi khắc với ngày:

Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão

Sao tốt, sao xấu

Sao tốt:

Phúc Sinh, Quan Nhật, Minh Đường *, Trực Tinh *

Sao xấu:

Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Thổ Phủ, Thần Cách, Nguyệt Kiến Chuyển Sát, Thiên Địa  Chính Chuyển, Dương Thác, Tam Nương

Hướng xuất hành

Tài thần: Tây Bắc

Hỷ Thần: Đông Nam

Hướng Xuất Hành Tốt Xấu Luận giải chung : Nếu giơ Dần, Mão xuất hành cầu tài rất có lợi. Có gặp quý nhân, gặp Việc tốt lành
Hướng Tây Bắc
Nên trị bệnh đi xa, kinh doanh buôn bán, xây dựng, cầu tài,... mọi việc đều tốt lành. Hôn nhân tốt đẹp.
Hướng Bắc
Nên thu hoạch, đánh bắt cá, đòi nợ, thu tiền. Chú ý một điều, rơi vào phương này dễ gặp trộm cướp, mất của. Kinh doanh lúc ban đầu khó khăn. Sau có lợi nhỏ. Hôn nhân lúc đầu khó khăn, sau tốt đẹp.
Hướng Đông Bắc
Nên tìm người mất tích (dễ thấy), bắt kẻ trốn chạy, ngăn chặn âm mưu gian, xét nợ nần, giấu diếm một thứ gì đó, ẩn náu, né tránh tai nạn. Nếu xuất hành dễ bị lạc đường. Kinh doanh được, nhưng thắng lợi không như ý. Hôn nhân không gặp gỡ được, không thành.
Hướng Đông
Nên đóng góp ý kiến, hiến kế, góp ý hay, tiếp khách đối ngoại, chiêu mộ người hiền, tuyển người, gặp gỡ lãnh đạo cao cấp, cảm ơn, đòi nợ, thu nợ rất hiệu quả, thăm hỏi người thân. Kinh doanh đạt được điều mong muốn. Hôn nhân không hay, bị cản trở từ phía bên ngoài.
Hướng Đông Nam
Nên bắt cá, xét xử tội phạm, quy tập mộ cũ. Kinh doanh khó khăn, không thuận lợi. Hôn nhân giữa chừng, mờ mịt không đi đến đâu.
Hướng Nam
Nên bắt cướp, bắt cờ bạc, tìm vật bị mất, phân xử, làm việc gì đó. Kinh doanh nếu phúc dầy thì có lợi lớn. Hôn nhân không hay.
Hướng Tây Nam
Nên gặp gỡ đối tác, cầu tài lộc, tuyển người, đi xa, ứng cử, thăng quan, nhậm chức, xuất hành đi xa, việc hôn nhân, giá thú, cầu tài, mở chợ, khai trương địa điểm kinh doanh, đào giếng,... mọi việc đều tốt. Kinh doanh đạt điều mong muốn, hôn nhân trước và sau đều tốt đẹp.
Hướng Tây
Nên gặp gỡ lãnh đạo cao cấp, đối tác, sửa mộ, lập sổ sách, đặt hướng trong xây dựng, thi tuyển dụng công chức, lãnh đạo, kết hôn, cầu tài, luyện quân lập nghiệp, xuất hành chiến trận, kinh doanh khó khăn.
Giờ xuất hành (Gia cát lượng)
00:18
Giờ Nhâm Tý
Việc nên chờ đợi hay theo người khác, không nên vội vàng thực hiện công việc. Nếu lẩn tránh thì có lợi, không nên lộ hành tích.Nghe tin vui buồn đều hư.
Giờ Xuất Hành (Lý Thuần Phong) Ngày Quý Mão (3 tháng 2 năm 1952)
23h-01h và
11h-13h
Lưu Niên
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
01h-03h và
13h-15h
Xích Khẩu
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).
03h-05h và
15h-17h
Tiểu Các
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
05h-07h và
17h-19h
Tuyệt Lộ
Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
07h-09h và
19h-21h
Đại An
Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
09h-11h và
21h-23h
Tốc Hỷ
Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Sự kiện dương lịch ngày 27 tháng 2 năm 1952

27
2/1329

Hòa Thế Lạt lên ngôi tại thảo nguyên Mạc Bắc

Hốt Đô Đốc hãn, tên thật là Bột Nhi Chỉ Cân Hòa Thế Lạt, là Đại Hãn thứ 13 của Đế quốc Mông Cổ và cũng là vị hoàng đế thứ 9 của nhà Nguyên
27
2/1594

Henri IV đăng quang quốc vương của Pháp

Henri còn có biệt danh Henri Đại đế, ở Pháp, người ta còn gọi ông là le bon roi Henri (Vua Henri Nhân ái), hoặc le Vert galant (Ông Xanh hào hiệp)
27
2/1870

Hinomaru lần đầu được sử dụng làm quốc kỳ

Quốc kỳ Nhật Bản là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một đĩa tròn màu đỏ lớn nằm ở chính giữa. Trong tiếng Nhật, quốc kỳ được gọi là Nisshōki
27
2/1966

Tập san Sử Địa ra số đầu tiên ở Sài Gòn

Toàn bộ Tập San Sử Địa gồm có 29 số (22 tập), được phát hành từ năm 1966 cho tới sự kiện 30 tháng 4 năm 1975 thì ngừng lại.
27
2/1980

Thành lập Ủy ban Cứu người vượt biển

Đây là một tổ chức phi chính phủ và phi lợi nhuận của những người Mỹ gốc Việt có lĩnh vực hoạt động về dân sự và chính trị
27
2/1955

Ngày thầy thuốc Việt Nam

Ngày Thầy thuốc Việt Nam là ngày 27 tháng 2, bắt đầu từ sau năm 1955, gắn với sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh viết thư gửi Hội nghị cán bộ ngành y tế. Bộ Y tế Việt Nam đã lấy ngày 27 tháng 2 làm ngày truyền thống của ngành.
Tra cứu lịch âm - lịch ngày tốt bất kỳ

BÌNH LUẬN

Bài Viết Về Lịch Vạn Niên

Số 2 trong Số học: Ý nghĩa, đặc điểm và tính cách

Khi nói đến tình yêu, hẹn hò với người có số 2 là con số may mắn của họ là có một người bạn đời luôn được chiều chuộng. Trong tình yêu, bạn biết cách.

Lịch Chiêm Tinh Tháng 6 Năm 2022

Mặt Trời ở Cự Giải đánh dấu một giai đoạn nhạy cảm và nhiều cảm xúc hơn, và cũng là sự khởi đầu của một mùa mới.

10 Huyền Thoại Và Truyền Thuyết Phổ Biến Nhất Về Mặt Trăng

Người ta tin rằng Mawu là thần mặt trăng, người mãi mãi có liên quan trong cuộc hôn nhân với nữ thần mặt trời: Liza.

Những Điều Ít Biết Về Ngạ Quỷ Và 24 Loài Ngạ Quỷ (P2)

Trong số những cô hồn, ma quỷ quấy phá người dân, dân gian thường nhắc tới quỷ đói (ngạ quỷ).

Những Điều Ít Biết Về Ngạ Quỷ Và 24 Loài Ngạ Quỷ (P1)

Ngạ quỷ còn được gọi là quỷ đói, được coi như nỗi nỗi ám ảnh khiếp hoàng đối với người đời vào tháng cô hồn.

4 Con Giáp Nữ có sự nghiệp Vượng Phát trong năm 2022

Hãy cùng ThienMenh.net xem những con giáp nào có vận may sự nghiệp rất tốt trong năm 2022, làm ăn phát đạt nhé.

3 Con Giáp sự nghiệp suôn sẻ, đời sống hạnh phúc vào Tháng 4 năm 2022

3 Con Giáp nào may mắn nhất trong tháng Tháng 4 năm 2022 với sự nghiệp suôn sẻ và đời sống tình cảm hạnh phúc

Văn Khấn Tạ Mộ Thanh Minh và Sắm Lễ Thanh Minh

Tiết Thanh Minh sẽ diễn ra trong vòng 15 ngày. Ngày đầu tiên của Tiết Thanh Minh gọi là Tết Thanh Minh. Trong khoảng thời gian 15 ngày này mọi người đ

Văn Khấn Sắm Lễ Tết Hàn Thực ngày mùng 3 tháng 3 âm lịch

Mặc dù có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng khác với Tết Hàn thực ở Trung Quốc - thường không đốt lửa trong 3 ngày và chỉ ăn đồ lạnh đã nấu sẵn trước đó

Thuyết Ngũ Hành: Những Điều Cần Biết

Theo lý thuyết năm nguyên tố, tất cả những gì bao quanh và cấu tạo chúng ta được chia nhỏ thành năm tập hợp lớn phụ thuộc lẫn nhau