Dương lịch: 23 tháng 7 năm 1950
Âm lịch: Ngày 9 tháng 6 năm 1950 (Canh Dần)
Ngày: Huyền Vũ Hắc Đạo - Trực: Kiến - Sao: Mão - Tiết khí: Đại Thử
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Đại Thử" là lúc thời tiết nóng nhất trong năm, đã đến hai mươi ngày còn lại nóng nhất trong năm, nhiều nơi như vùng nhiệt độ đã lên tới 40 độ c. Phải thực hiện chống nắng, giảm độ ẩm. Lúc này, lượng mưa lớn, có câu ngạn ngữ "Tiểu Thử, Đại Thử, chuột chết đuối". Phải chú ý phòng chổng lũ lụt.
Lời khuyên:
- Đại Thử là lúc dương khí cực thịnh, vận động mạnh sẽ mất nước mà suy kiệt, nên hạn chế lao động hoặc luyện tập nặng nhọc ngoài trời. Người có việc cần thì phải tìm cách tránh nóng và giải nhiệt cho cơ thể, không làm việc liên tục trong thời gian dài.
- Người bị nóng trong, phát nhiệt, uể oải, chán ăn trong tiết Đại Thử nên dùng nhiều đậu xanh, mướp đắng, bí xanh – những loại thực vật dưỡng gan bổ khí, tốt cho dạ dày, có lợi với bồi dưỡng cơ thể và cải thiện nguyên khí.
Thơ:
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu
Mai táng quan phi vĩnh bất hưu
Khai môn nhất định chiêu họa nhập
Hôn nhân giá thú lưỡng sanh sầu
Dịch:
Sao Mão dựng xây nhiều ruộng trâu
Mai táng quan hình phải vướng lâu
Khai trương bị tới nhiều tai họa
Hôn nhân cưới gả lắm âu sầu
Tuổi hợp với ngày:
Mão, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Đinh Sửu, Ất Sửu
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức Hợp *, Thánh Tâm, Ngũ Hợp *, Sát Cống *
Sao xấu:
Thổ Phủ, Thần Cách, Trùng Tang **, Huyền Vũ, Cô Thần, Phủ Đầu Sát, Tam Tang, Không Phòng, Dương Thác
Tài thần: Chính Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc