Dương lịch: 23 tháng 12 năm 1968
Âm lịch: Ngày 4 tháng 11 năm 1968 (Mậu Thân)
Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực: Bình - Sao: Tinh - Tiết khí: Đông Chí
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đến ngày này, ánh sáng gần như chiếu thẳng xuống đường chí tuyến Nam. Ngày này đêm dài nhất ngày ngắn nhất, đêm dài nhất. Do đó người dân thường lựa chọn sang cát vào ngày này.
Lời khuyên:
Với người Á Đông, Đông Chí còn là tiết khí cực âm sinh dưỡng, ngày ngắn đêm dài phù hợp cho việc cải táng, sang cát, bốc mộ. Đây là một phong tục lâu đời, thể hiện cái tâm của người sống với người thân đã khuất, an tâm với niềm tin… họ không bỏ người thân thối rữa trong đất ẩm, mà tặng họ một ngôi nhà mới đẹp đẽ, chắc chắn hơn.
Thơ:
Tinh tú phân minh hảo tạo phòng
Tiến lộc gia quan cận đế vương
Bất khả táng mai kiêm phóng thủy
Phụ biệt phu quân lánh giá lang
Dịch:
Sao Tinh tỏ rạng hợp xây nhà
Vua ban quan lộc mãi thăng hoa
Khai trương không hợp cùng mai táng
Vợ gả cho người cách biệt xa
Tuổi hợp với ngày:
Mùi, Hợi
Tuổi khắc với ngày:
Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi
Sao tốt:
Nguyệt Đức Hợp *, Thiên Thành *, Tuế Hợp, Hoạt Diệu, Dân Nhật Thời Đức, Ngọc Đường *, Thiên Ân *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Thiên Lại *, Tiểu Hao, Thụ Tử **, Địa Tặc, Lục Bất Thành, Sát Chủ **, Nguyệt Hình *, Đại Không Vong *
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam