Dương lịch: 21 tháng 2 năm 1910
Âm lịch: Ngày 12 tháng 1 năm 1910 (Canh Tuất)
Ngày: Bảo Quang Hoàng Đạo - Trực: Bình - Sao: Nguy - Tiết khí: Vũ Thủy
Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Gió xuân thổi khắp nơi, băng tuyết tan, khí hậu ẩm ướt, lượng mưa càng nhiều, vì vậy gọi là "Vũ Thủy". Mọi ngườỉ thường nói "Lập Xuân trời ấm dần, Vũ Thủy đem đến mùa màng bội thu".
Lời khuyên:
Y học truyền thống đã chỉ rõ, muốn thụ thai thì phải chú ý âm dương cân bằng, thiên nhân cảm ứng, đôi bên hòa hợp làm một. “Bản thảo cương mục” ghi lại: các cặp vợ chồng muốn có con thì nên động phòng trong tiết Lập Xuân, Vũ Thủy, tất được như ý vì đây là thời điểm vạn vật hồi sinh, thiên nhiên khởi đầu.
Thơ:
Nguy tinh bất khả tạo cao đường
Mai táng tu phần kiến huyết quang
Khai môn phóng thủy tao hình trượng
Tam niên lưỡng đại nhất bi thương
Dịch:
Sao Nguy không xây tạo nhà cao
Sửa mộ động quan thấy máu đào
Tháo nước khai trương hình phạt gậy
Ba năm con cháu nạn như nhau
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Dậu
Tuổi khắc với ngày:
Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Mùi, Quý Sửu
Sao tốt:
Thiên Đức *, Địa Tài, Hoạt Diệu, Kim Đường *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Tiểu Hồng Sa *, Tiểu Hao, Hoang Vu *, Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Thần Cách, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Sát Chủ **, Nguyệt Hình *, Ngũ Hư, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Chính Nam