Dương lịch: 2 tháng 9 năm 1954
Âm lịch: Ngày 6 tháng 8 năm 1954 (Giáp Ngọ)
Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực: Trừ - Sao: Đẩu - Tiết khí: Xử Thử
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Xử Thử là tiết khí bắt đầu tiết âm của thiên địa trời đất, Mặt Trời dời về Nam nên nhiệt lượng yếu dần đi, trên nhân gian âm thịnh dương suy. Trong tiết khí này, không khí mát lạnh, khô ráo, có chút hanh, là lúc nắng nhẹ gió thanh, tiết khí đẹp nhất trong năm.
Lời khuyên:
Xử Thử là tiết khí bắt đầu tiết âm của thiên địa trời đất, Mặt Trời dời về Nam nên nhiệt lượng yếu dần đi, trên nhân gian âm thịnh dương suy. Trong tiết khí này, không khí mát lạnh, khô ráo, có chút hanh, là lúc nắng nhẹ gió thanh, tiết khí đẹp nhất trong năm.
Thơ:
Đẩu tinh tạo tác chủ tài phong
Tu phần mai táng tử tôn long
Khai môn phóng thủy đa ngưu mã
Hôn nhân giá thú hỷ trùng trùng
Dịch:
Sao Đẩu dựng xây tài thuận thông
Táng mai, con cháu đại hưng long
Khai trương tháo nước nhiều tài lợi
Cưới gả hôn nhân vui chất chồng
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
Sao tốt:
Thiên Quý *, Thiên Thành *, Quan Nhật, Ích Hậu, Ngọc Đường *, Ngũ Hợp *, Trực Tinh *
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Tiểu Hồng Sa *, Thổ Phủ, Trùng Tang **, Nguyệt Hình *, Nguyệt Kiến Chuyển Sát, Thiên Địa Chuyển Sát, Dương Thác, Dương Thác
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam