Dương lịch: 19 tháng 6 năm 2055
Âm lịch: Ngày 25 tháng 5 năm 2055 (Ất Hợi)
Ngày: Thanh Long Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Đê - Tiết khí: Mang Chủng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đây là lúc thích hợp nhất để gieo trồng các loại ngũ cốc có râu như: lúa muộn, kê nếp, kê. Nếu quá thời gian này mới gieo thì hạt sẽ không chín. Đồng thời, "Mang" chỉ các loại đại mạch, tiểu mạch, còn "Chủng" là chỉ giống. "Mang Chủng" chỉ sự chín của các loại lúa mỳ.
Lời khuyên:
Bà con nông dân nên tranh thủ thời tiết mưa nhiều, nhiệt ẩm cao trong thời gian này để gieo cấy, nếu chậm thì nhiệt độ không đủ, thời kì sinh trưởng của lúa bị ngắn lại nên dễ gặp sâu bệnh, khô hạn, sản lượng không cao. Khoai lang cũng nên gieo trồng ngay trong tiết Mang Chủng. Vậy nên mới có câu “Tiết Mang Chủng mau mau trồng trọt”.
Thơ:
Đê tinh tạo tác chủ tao hung
Giá thú hôn nhân họa kỷ trùng
Hành thuyền tất ngộ mịch trầm hại
Táng Mai như dụng tử tôn cùng
Dịch:
Sao Đê tạo dựng chủ hung phần
Cưới gả hôn nhân họa mấy lần
Đi thuyền bị nước trôi chìm hại
Mai táng dùng xong cháu khổ bần
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Tý
Tuổi khắc với ngày:
Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Sao tốt:
Nguyệt Đức *, Thiên Phú, Thiên Quý *, Lộc Khố, Dịch Mã *, Thanh Long *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Hoang Vu *, Cô Thần, Quả Tú, Sát Chủ **, Tội Chỉ, Âm Thác, Dương Thác
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Tây Nam