LỊCH ÂM NGÀY 19 THÁNG 2 NĂM 1904

Tra cứu lịch âm - lịch ngày tốt bất kỳ

Dương lịch: 19 tháng 2 năm 1904

Âm lịch: Ngày 4 tháng 1 năm 1904 (Giáp Thìn)

Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo - Trực: Chấp - Sao: Giác - Tiết khí: Lập Xuân

Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Thứ 6
Can Chi
Ngũ Hành
Giờ
Tân Dậu
Thạch lựu Mộc
Ngày
1904
Quý Mùi
Dương liễu Mộc
Tháng
201
Bính Dần
Lô trung Hỏa
Năm
19041904
Giáp Thìn
Phúc đăng Hỏa

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3h-5h)
( Sát chủ Sát chủ )
Mão (5h-7h)
Tỵ (9h-11h)
Thân (15h-17h)
Tuất (19h-21h)
Hợi (21h-23h)

Giờ Hắc Đạo

Tý (23h-1h)
( KV - SC Không vong - Sát chủ )
Sửu (1h-3h)
Thìn (7h-9h)
Ngọ (11h-13h)
( Thọ tử Thọ tử )
Mùi (13h-15h)
Dậu (17h-19h)

* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ

* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.

Luận giải:

Bắt đầu vào mùa xuân. Qua ngày lập xuân, vạn vật hồi sinh, sống động và bắt đầu một năm với bốn mùa.

Lời khuyên:

Tiết Lập Xuân là lúc có nhiều phong tục tập quán, mà nổi bật nhất là các lễ hội mùa xuân, lễ tế trời cầu nông nghiệp được mùa, lễ nghênh đón hoa xuân,… Thời gian này hầu như mọi người thường mừng thọ, khai trương, thăm hỏi, khai bút, kiêng kỵ cắt tóc, chữa bênh, cãi nhau, mắng người.

Sao: Giác - Tướng tinh con: Giao Long (Cá Sấu) - Tốt

Thơ:

Giác tinh tạo tác chủ vinh xương
Văn nhân cập đệ kiến quân vương
Giá thú hôn nhân đa quí tử
Tu phần mai táng chủ song vong

Dịch:

Sao Giác tạo ra người quí sang
Đỗ trạng vua ban đứng nhất hàng
Hôn nhân cưới gả sinh con quí
Động quan sửa mộ chủ trùng tang

Luận giải: Chủ về thi cử đỗ đạt, gặp quý nhân, con cháu tốt lanh, vinh hiển, lợi cho việc làm hôn thú. Kỵ mai táng và xây cất mộ phần.
Trực: Chấp
Luận giải: Khởi sự một việc gì đó, dùng cho việc trồng trọt kết hôn, đăng ký kinh doanh, tránh xuất hành, nhập trạch.
Tuổi hợp/ Tuổi khắc với ngày

Tuổi hợp với ngày:

Mão, Hợi

Tuổi khắc với ngày:

Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ

Sao tốt, sao xấu

Sao tốt:

Thiên Thành *, Kính Tâm, Ngọc Đường *, Thiên Ân *

Sao xấu:

Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Kim Thần Thất Sát **

Hướng xuất hành

Tài thần: Tây Bắc

Hỷ Thần: Đông Nam

Hướng Xuất Hành Tốt Xấu Luận giải chung : Có việc mừng, có chuyện ăn uống; giờ Ngọ, Mùi nên xuất hành
Hướng Đông
Nên trị bệnh đi xa, kinh doanh buôn bán, xây dựng, cầu tài,... mọi việc đều tốt lành. Hôn nhân tốt đẹp.
Hướng Đông Nam
Nên thu hoạch, đánh bắt cá, đòi nợ, thu tiền. Chú ý một điều, rơi vào phương này dễ gặp trộm cướp, mất của. Kinh doanh lúc ban đầu khó khăn. Sau có lợi nhỏ. Hôn nhân lúc đầu khó khăn, sau tốt đẹp.
Hướng Nam
Nên tìm người mất tích (dễ thấy), bắt kẻ trốn chạy, ngăn chặn âm mưu gian, xét nợ nần, giấu diếm một thứ gì đó, ẩn náu, né tránh tai nạn. Nếu xuất hành dễ bị lạc đường. Kinh doanh được, nhưng thắng lợi không như ý. Hôn nhân không gặp gỡ được, không thành.
Hướng Tây Nam
Nên đóng góp ý kiến, hiến kế, góp ý hay, tiếp khách đối ngoại, chiêu mộ người hiền, tuyển người, gặp gỡ lãnh đạo cao cấp, cảm ơn, đòi nợ, thu nợ rất hiệu quả, thăm hỏi người thân. Kinh doanh đạt được điều mong muốn. Hôn nhân không hay, bị cản trở từ phía bên ngoài.
Hướng Tây
Nên bắt cá, xét xử tội phạm, quy tập mộ cũ. Kinh doanh khó khăn, không thuận lợi. Hôn nhân giữa chừng, mờ mịt không đi đến đâu.
Hướng Tây Bắc
Nên bắt cướp, bắt cờ bạc, tìm vật bị mất, phân xử, làm việc gì đó. Kinh doanh nếu phúc dầy thì có lợi lớn. Hôn nhân không hay.
Hướng Bắc
Nên gặp gỡ đối tác, cầu tài lộc, tuyển người, đi xa, ứng cử, thăng quan, nhậm chức, xuất hành đi xa, việc hôn nhân, giá thú, cầu tài, mở chợ, khai trương địa điểm kinh doanh, đào giếng,... mọi việc đều tốt. Kinh doanh đạt điều mong muốn, hôn nhân trước và sau đều tốt đẹp.
Hướng Đông Bắc
Nên gặp gỡ lãnh đạo cao cấp, đối tác, sửa mộ, lập sổ sách, đặt hướng trong xây dựng, thi tuyển dụng công chức, lãnh đạo, kết hôn, cầu tài, luyện quân lập nghiệp, xuất hành chiến trận, kinh doanh khó khăn.
Giờ xuất hành (Gia cát lượng)
18:26
Giờ Tân Dậu
Việc nên chờ đợi hay theo người khác, không nên vội vàng thực hiện công việc. Nếu lẩn tránh thì có lợi, không nên lộ hành tích.Nghe tin vui buồn đều hư.
Giờ Xuất Hành (Lý Thuần Phong) Ngày Quý Mùi (4 tháng 1 năm 1904)
23h-01h và
11h-13h
Lưu Niên
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
01h-03h và
13h-15h
Xích Khẩu
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).
03h-05h và
15h-17h
Tiểu Các
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
05h-07h và
17h-19h
Tuyệt Lộ
Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
07h-09h và
19h-21h
Đại An
Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
09h-11h và
21h-23h
Tốc Hỷ
Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Sự kiện dương lịch ngày 19 tháng 2 năm 1904

19
2/1878

Thomas Edison được cấp bằng sáng chế máy hát đĩa

Edison được coi là một trong những nhà phát minh giàu ý tưởng nhất trong lịch sử, ông giữ 1.093 bằng sáng chế tại Hoa Kỳ dưới tên ông
19
2/1986

Trạm vũ trụ Hòa Bình được phóng thành công

Trạm Mir là trạm vũ trụ đa mô-đun đầu tiên trên thế giới. Trạm được xây dựng từ nhiều mô-đun khác nhau từ nhiều lần phóng tên lửa
19
2/1864

Ngày sinh Đồng Khánh, vua nhà Nguyễn

Đồng Khánh nguyên là con nuôi của vua Tự Đức. Ông là vị hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889
19
2/1997

Ngày mất Đặng Tiểu Bình, chính trị gia Trung Quốc

Tên gọi Đặng Tiểu Bình được ông dùng từ năm 1927, sau khi Tưởng Giới Thạch đàn áp phong trào cách mạng Cộng sản tại Thượng Hải
19
2/1960

Ngày sinh Hoàng tử Andrew, thành viên vương thất

Vào thời điểm ông ra đời, ông đứng thứ 2 trong danh sách thừa kế các ngai vàng của Vương quốc Anh và Khối thịnh vượng chung.
Tra cứu lịch âm - lịch ngày tốt bất kỳ

BÌNH LUẬN

Bài Viết Về Lịch Vạn Niên

Số 2 trong Số học: Ý nghĩa, đặc điểm và tính cách

Khi nói đến tình yêu, hẹn hò với người có số 2 là con số may mắn của họ là có một người bạn đời luôn được chiều chuộng. Trong tình yêu, bạn biết cách.

Lịch Chiêm Tinh Tháng 6 Năm 2022

Mặt Trời ở Cự Giải đánh dấu một giai đoạn nhạy cảm và nhiều cảm xúc hơn, và cũng là sự khởi đầu của một mùa mới.

10 Huyền Thoại Và Truyền Thuyết Phổ Biến Nhất Về Mặt Trăng

Người ta tin rằng Mawu là thần mặt trăng, người mãi mãi có liên quan trong cuộc hôn nhân với nữ thần mặt trời: Liza.

Những Điều Ít Biết Về Ngạ Quỷ Và 24 Loài Ngạ Quỷ (P2)

Trong số những cô hồn, ma quỷ quấy phá người dân, dân gian thường nhắc tới quỷ đói (ngạ quỷ).

Những Điều Ít Biết Về Ngạ Quỷ Và 24 Loài Ngạ Quỷ (P1)

Ngạ quỷ còn được gọi là quỷ đói, được coi như nỗi nỗi ám ảnh khiếp hoàng đối với người đời vào tháng cô hồn.

4 Con Giáp Nữ có sự nghiệp Vượng Phát trong năm 2022

Hãy cùng ThienMenh.net xem những con giáp nào có vận may sự nghiệp rất tốt trong năm 2022, làm ăn phát đạt nhé.

3 Con Giáp sự nghiệp suôn sẻ, đời sống hạnh phúc vào Tháng 4 năm 2022

3 Con Giáp nào may mắn nhất trong tháng Tháng 4 năm 2022 với sự nghiệp suôn sẻ và đời sống tình cảm hạnh phúc

Văn Khấn Tạ Mộ Thanh Minh và Sắm Lễ Thanh Minh

Tiết Thanh Minh sẽ diễn ra trong vòng 15 ngày. Ngày đầu tiên của Tiết Thanh Minh gọi là Tết Thanh Minh. Trong khoảng thời gian 15 ngày này mọi người đ

Văn Khấn Sắm Lễ Tết Hàn Thực ngày mùng 3 tháng 3 âm lịch

Mặc dù có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng khác với Tết Hàn thực ở Trung Quốc - thường không đốt lửa trong 3 ngày và chỉ ăn đồ lạnh đã nấu sẵn trước đó

Thuyết Ngũ Hành: Những Điều Cần Biết

Theo lý thuyết năm nguyên tố, tất cả những gì bao quanh và cấu tạo chúng ta được chia nhỏ thành năm tập hợp lớn phụ thuộc lẫn nhau