Dương lịch: 13 tháng 6 năm 2142
Âm lịch: Ngày 20 tháng 5 năm 2142 (Nhâm Dần)
Ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo - Trực: Thành - Sao: Sâm - Tiết khí: Mang Chủng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đây là lúc thích hợp nhất để gieo trồng các loại ngũ cốc có râu như: lúa muộn, kê nếp, kê. Nếu quá thời gian này mới gieo thì hạt sẽ không chín. Đồng thời, "Mang" chỉ các loại đại mạch, tiểu mạch, còn "Chủng" là chỉ giống. "Mang Chủng" chỉ sự chín của các loại lúa mỳ.
Lời khuyên:
Bà con nông dân nên tranh thủ thời tiết mưa nhiều, nhiệt ẩm cao trong thời gian này để gieo cấy, nếu chậm thì nhiệt độ không đủ, thời kì sinh trưởng của lúa bị ngắn lại nên dễ gặp sâu bệnh, khô hạn, sản lượng không cao. Khoai lang cũng nên gieo trồng ngay trong tiết Mang Chủng. Vậy nên mới có câu “Tiết Mang Chủng mau mau trồng trọt”.
Thơ:
Sâm tinh tạo tác vượng khảm khoa
Văn tinh cung chiếu đại quang hoa
Phóng thủy khai môn giai cát triệu
Mai táng hôn nhân chủ phá gia
Dịch:
Sao Sâm tạo dựng hãy khoe ra
Thịnh vượng văn tinh chiếu sáng loà
Khai trương canh tác nhiều điềm tốt
Chôn cất hôn nhân chủ phá gia
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Tuất
Tuổi khắc với ngày:
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức *, Thiên Hỷ, Thiên Quý *, Thiên Mã, Ích Hậu, Tam Hợp *, Mẫu Thương *, Thiên Ân *, Sát Cống *
Sao xấu:
Hoàng Sa, Bạch Hổ, Lôi Công, Cô Thần, Thổ Cẩm, Ly Sàng, Âm Thác, Dương Thác
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Tây Nam