Dương lịch: 13 tháng 6 năm 1958
Âm lịch: Ngày 26 tháng 4 năm 1958 (Mậu Tuất)
Ngày: Chu Tước Hắc Đạo - Trực: Bình - Sao: Lâu - Tiết khí: Mang Chủng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đây là lúc thích hợp nhất để gieo trồng các loại ngũ cốc có râu như: lúa muộn, kê nếp, kê. Nếu quá thời gian này mới gieo thì hạt sẽ không chín. Đồng thời, "Mang" chỉ các loại đại mạch, tiểu mạch, còn "Chủng" là chỉ giống. "Mang Chủng" chỉ sự chín của các loại lúa mỳ.
Lời khuyên:
Bà con nông dân nên tranh thủ thời tiết mưa nhiều, nhiệt ẩm cao trong thời gian này để gieo cấy, nếu chậm thì nhiệt độ không đủ, thời kì sinh trưởng của lúa bị ngắn lại nên dễ gặp sâu bệnh, khô hạn, sản lượng không cao. Khoai lang cũng nên gieo trồng ngay trong tiết Mang Chủng. Vậy nên mới có câu “Tiết Mang Chủng mau mau trồng trọt”.
Thơ:
Lâu tinh thụ quải thiên môn đình
Gia đạo thiêm tài sự sự hưng
Hôn nhân tha nhật sinh hiền tử
Thế đại tương phùng lộc vị thăng
Dịch:
Sao Lâu như ngọc cửa thiên đình
Xây nhà giàu có việc việc vinh
Hôn nhân sau được sinh con quí
Quan lộc đời đời nhậm đế kinh
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi
Sao tốt:
Thiên Đức *, Thiên Phúc, Mãn Đức Tinh, Nguyệt Giải, Yếu Yên *, Tam Hợp *, Dân Nhật Thời Đức, Ngũ Hợp *, Sát Cống *
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Đại Hao ** (Tử Khí Quan Phù), Ngũ Quỷ, Chu Tước Hắc Đạo, Kim Thần Thất Sát **
Tài thần: Tây Nam
Hỷ Thần: Tây Nam