Dương lịch: 13 tháng 3 năm 1976
Âm lịch: Ngày 13 tháng 2 năm 1976 (Bính Thìn)
Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Cang - Tiết khí: Kinh Trập
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Sau tiết khí "Lập Xuân", khí trời ấm áp, bắt đầu có sấm mùa xuân, các loài động vật ngủ đông bắt đầu thức dậy hoạt động, vì vậy gọi là "Kinh Trập" (các loài động vật ngủ đông thức dậy). Ngạn ngữ nói: "Khi Kinh Trập đến, trời ấm áp, ếch nhái kêu". "Kinh Trập cày đất, Xuân Phân địa khí thông".
Lời khuyên:
Thời gian này cũng là lúc dương khí trong cơ thể bắt đầu thịnh, con người trở nên nóng nảy và bức bối, cần có các biện pháp dưỡng sinh thích hợp để điều hòa, cân bằng, thư giãn tinh thần.
Thơ:
Cang tinh tạo tác trưởng phòng đương
Thập Nhật chi trung tức hữu ương
Mai táng hôn nhân phùng thử nhật
Đinh thương tức quả thủ không phòng
Dịch:
Sao Cang xây cất chịu buồn lòng
Mười ngày tai họa vướng vào trong
An táng hôn nhân như được chọn
Chết non dâu chịu cảnh phòng không
Tuổi hợp với ngày:
Thìn, Thân
Tuổi khắc với ngày:
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Nguyệt Đức *, Thiên Quý *, Thiên Quan *, Tuế Hợp, Mẫu Thương *, Thiên Ân *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Địa Phá , Địa Tặc, Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Sát Chủ **, Nguyệt Hình *, Tội Chỉ, Lỗ Ban Sát, Đại Không Vong *, Tam Nương
Tài thần: Đông Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc