Dương lịch: 11 tháng 8 năm 1940
Âm lịch: Ngày 8 tháng 7 năm 1940 (Canh Thìn)
Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Liễu - Tiết khí: Lập Thu
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
"Thu" có nghĩa là cây trồng đã chín. Từ ngày này, bắt đầu vào mùa thu, không khí mát mẻ, trăng thanh gió mát. Từ đây, nhiệt độ bắt đầu giảm.
Lời khuyên:
- Mùa thu da dẻ bắt đầu hanh khô, thiếu nước, nên tăng cường dưỡng âm, bổ sung vitamin cho cơ thể, đồng thời kiện tì, dưỡng vị bằng hạt sen, củ từ, đậu đũa, bí đỏ,… Mùa thu là mùa dưỡng sinh tốt nhất, hãy tranh thủ chuẩn bị một sức khỏe tốt để đón chào mùa đông sắp tới.
- Đáng lưu ý là Lập Thu khí hậu mưa nhiều nên cũng nảy sinh nhiều loại dịch bệnh, cần tăng cường phòng chống sâu hại, chuẩn bị tốt đất đai và giống để bước vào vụ gieo cấy đông xuân.
Thơ:
Liễu tinh tạo tác chủ quan phi
Tai ương đạo tặc kiến gia nguy
Mai táng hôn nhân đồng kiến lập
Tam niên lưỡng đại nhất thương bi
Dịch:
Sao Liễu dựng xây vướng cữa quan
Trộm cướp họa tai nhà chẳng an
Hôn nhân chôn cất như dùng tới
Ba năm con cháu phải sầu mang
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Dần
Tuổi khắc với ngày:
Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý
Sao tốt:
Thiên Phú, Thiên Quan *, Nguyệt Không, Lộc Khố, Kính Tâm, Trực Tinh *
Sao xấu:
Thổ Ôn (Thiên Cẩu), Thiên Tặc, Cô Thần, Quả Tú, Tam Tang, Ly Sàng, Quỷ Khốc, Đại Không Vong *
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Tây Nam