Dương lịch: 10 tháng 6 năm 2154
Âm lịch: Ngày 30 tháng 4 năm 2154 (Giáp Dần)
Ngày: Thiên Lao Hắc Đạo - Trực: Thành - Sao: Tâm - Tiết khí: Mang Chủng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đây là lúc thích hợp nhất để gieo trồng các loại ngũ cốc có râu như: lúa muộn, kê nếp, kê. Nếu quá thời gian này mới gieo thì hạt sẽ không chín. Đồng thời, "Mang" chỉ các loại đại mạch, tiểu mạch, còn "Chủng" là chỉ giống. "Mang Chủng" chỉ sự chín của các loại lúa mỳ.
Lời khuyên:
Bà con nông dân nên tranh thủ thời tiết mưa nhiều, nhiệt ẩm cao trong thời gian này để gieo cấy, nếu chậm thì nhiệt độ không đủ, thời kì sinh trưởng của lúa bị ngắn lại nên dễ gặp sâu bệnh, khô hạn, sản lượng không cao. Khoai lang cũng nên gieo trồng ngay trong tiết Mang Chủng. Vậy nên mới có câu “Tiết Mang Chủng mau mau trồng trọt”.
Thơ:
Tâm tinh tạo tác đại vi hung
Sự sự giáo quân một thủy chung
Mai táng hôn nhân giai bất lợi
Tam niên chi nội họa trùng trùng
Dịch:
Sao Tâm xây dựng lắm hung tai
Các việc khuyên người nên tránh ngay
Chôn cất hôn nhân đều bất lợi
Tai họa ba năm lấp lấp dầy
Tuổi hợp với ngày:
Ngọ, Tuất
Tuổi khắc với ngày:
Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Sao tốt:
Thiên Đức Hợp *, Thiên Quý *, Minh Tinh, Kính Tâm, Mẫu Thương *, Thiên Ân *
Sao xấu:
Thiên Cương ** (Diệt Môn), Kiếp Sát **, Địa Phá , Thiên Ôn (Thiên Cẩu), Nguyệt Hoả - Độc Hỏa , Băng Tiêu Ngoạ Hãm *, Trùng Tang **, Thổ Cẩm, Ly Sàng, Xích Khẩu, Nguyệt Tận
Tài thần: Chính Đông
Hỷ Thần: Tây Nam