Dương lịch: 10 tháng 6 năm 2002
Âm lịch: Ngày 30 tháng 4 năm 2002 (Nhâm Ngọ)
Ngày: Chu Tước Hắc Đạo - Trực: Bình - Sao: Nguy - Tiết khí: Mang Chủng
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
* Giờ thọ tử và giờ sát chủ là giờ rất xấu, kiêng kỵ các việc trọng đại như cưới hỏi, xuất hành, làm nhà... nếu tiến hành những việc trọng đại vào ngày này thì sẽ hại cho thân chủ
* Giờ Không Vong là thời điểm mà ở đó việc tốt biến thành xấu, việc xấu biến thành tốt.
Luận giải:
Đây là lúc thích hợp nhất để gieo trồng các loại ngũ cốc có râu như: lúa muộn, kê nếp, kê. Nếu quá thời gian này mới gieo thì hạt sẽ không chín. Đồng thời, "Mang" chỉ các loại đại mạch, tiểu mạch, còn "Chủng" là chỉ giống. "Mang Chủng" chỉ sự chín của các loại lúa mỳ.
Lời khuyên:
Bà con nông dân nên tranh thủ thời tiết mưa nhiều, nhiệt ẩm cao trong thời gian này để gieo cấy, nếu chậm thì nhiệt độ không đủ, thời kì sinh trưởng của lúa bị ngắn lại nên dễ gặp sâu bệnh, khô hạn, sản lượng không cao. Khoai lang cũng nên gieo trồng ngay trong tiết Mang Chủng. Vậy nên mới có câu “Tiết Mang Chủng mau mau trồng trọt”.
Thơ:
Nguy tinh bất khả tạo cao đường
Mai táng tu phần kiến huyết quang
Khai môn phóng thủy tao hình trượng
Tam niên lưỡng đại nhất bi thương
Dịch:
Sao Nguy không xây tạo nhà cao
Sửa mộ động quan thấy máu đào
Tháo nước khai trương hình phạt gậy
Ba năm con cháu nạn như nhau
Tuổi hợp với ngày:
Sửu, Tỵ
Tuổi khắc với ngày:
Tân Mão, Ất Mão
Sao tốt:
Nguyệt Ân *, Mãn Đức Tinh, Nguyệt Giải, Yếu Yên *, Tam Hợp *, Dân Nhật Thời Đức
Sao xấu:
Thiên Ngục - Thiên Hỏa , Đại Hao ** (Tử Khí Quan Phù), Ngũ Quỷ, Chu Tước Hắc Đạo, Xích Khẩu, Nguyệt Tận
Tài thần: Chính Nam
Hỷ Thần: Đông Bắc