Nghi Thức Trì Tụng Kinh Lăng Nghiêm (Công Phu Khuya)

Kinh Phật Thường Tụng

Hướng dẫn Phật Tử Tại Gia trì tụng Kinh Lăng Nghiêm - Công Phu Khuya Với Các Bước: Tán Phật, Quán Tưởng, Lễ Phật, Chú Lăng Nghiêm, Chú Đại Bi, Thập Chú, Ma Ha Bát Nhã Tâm Kinh...

1. KỆ TÁN PHẬT

Đấng Pháp vương vô thượng

Ba cõi chẳng ai bằng

Thầy dạy khắp trời người

Cha lành chung bốn loài

Quy y tròn một niệm

Dứt sạch nghiệp ba kỳ

Xưng dương cùng tán thán

Ức kiếp không cùng tận.

2. QUÁN TƯỞNG

Phật, chúng sinh tánh thường rỗng lặng

Đạo cảm thông không thể nghĩ bàn

Lưới đế châu ví đạo tràng

Mười phương Phật bảo hào quang sáng ngời.

Trước bảo tọa thân con ảnh hiện

Cúi đầu xin thệ nguyện quy y.

3. LỄ PHẬT

Chí tâm đảnh lễ: Nam mô tận hư không biến pháp giới quá, hiện, vị lai Thập phương chư Phật, Tôn Pháp, Hiền Thánh Tăng thường trụ Tam Bảo (1 lạy).

Chí tâm đảnh lễ: Nam mô Ta-bà giáo chủ điều ngự Bổn sư Thích-ca Mâu-ni Phật, Đương lai hạ sinh Di-lặc tôn Phật, Đại trí Văn-thù Sư-lợi Bồ-tát, Đại hạnh Phổ Hiền Bồ-tát, Hộ pháp chư tôn Bồ-tát, Linh Sơn hội thượng Phật Bồ-tát (1 lạy).

Chí tâm đảnh lễ: Nam mô Tây Phương Cực Lạc thế giới Đại từ Đại bi A-di-đà Phật, Đại bi Quán Thế Âm Bồ-tát, Đại Thế Chí Bồ-tát, Đại nguyện Địa Tạng Vương Bồ-tát, Thanh tịnh đại hải chúng Bồ-tát (1 lạy).

 

Lư hương xạ nhiệt

Pháp giới mông huân

Chư Phật hải hội tất diêu văn

Tùy xứ kiết tường vân

Thành ý phương ân

Chư Phật hiện toàn thân

Nam mô Hương Vân Cái Bồ-tát Ma-ha-tát (3 lần).

*

Nam mô Lăng-nghiêm Hội Thượng Phật Bồ-tát (3 lần).

Diệu trạm tổng trì bất động tôn

Thủ Lăng-nghiêm vương thế hy hữu

Tiêu ngã ức kiếp điên đảo tưởng

Bất lịch Tăng-kỳ hoạch pháp thân.

Nguyện kim đắc quả thành Bảo Vương

Hoàn độ như thị hằng sa chúng

Tương thử thâm tâm phụng trần sát

Thị tắc danh vi báo Phật ân.

Phục thỉnh Thế Tôn vị chứng minh

Ngũ trược ác thế thệ tiên nhập

Như nhất chúng sinh vị thành Phật

Chung bất ư thử thủ Nê-hoàn.

Đại hùng Đại lực Đại từ bi

Hy cánh thẩm trừ vi tế hoặc

Linh ngã tảo đăng Vô thượng giác

Ư thập phương giới tọa đạo tràng

Thuấn-nhã-đa tánh khả tiêu vong

Thước-ca-ra tâm vô động chuyển.

Nam mô Thường Trụ Thập phương Phật

Nam mô Thường Trụ Thập phương Pháp

Nam mô Thường Trụ Thập phương Tăng

Nam mô Thích-ca Mâu-ni Phật.

Nam mô Phật Đảnh Thủ Lăng-nghiêm

Nam mô Quán Thế Âm Bồ-tát

Nam mô Kim Cang Tạng Bồ-tát.

Nhĩ thời Thế Tôn, tùng nhục kế trung, dõng bá bảo quang, quang trung dõng xuất, thiên diệp bảo liên, hựu hóa Như Lai, tọa bảo hoa trung, đảnh phóng thập đạo, bá bảo quang minh, nhất nhất quang minh, giai biến thị hiện, thập hằng hà sa, kim cang mật tích, kình sơn trì sử, biến hư không giới, đại chúng ngưỡng quan, úy ái kiêm bảo, cầu Phật ai hựu, nhất tâm thính Phật, Vô Kiến Đảnh tướng, phóng quang Như Lai, tuyên thuyết thần chú.

4. CHÚ LĂNG NGHIÊM

4.1. ĐỆ NHẤT

  1. Nam mô tát đác tha
  2. Tô già đa da,
  3. A ra ha đế,
  4. Tam miệu tam bồ đà tỏa.
  5. Nam mô tát đác tha,
  6. Phật đà cu chi sắc ni sam.
  7. Nam mô tát bà,
  8. Bột đà bột địa,
  9. Tát đá bệ tệ.
  10. Nam mô tát đa nẩm,
  11. Tam miệu tam bồ đà
  12. Câu tri nẩm.
  13. Ta xá ra bà ca
  14. Tăng già nẩm.
  15. Nam mô lô kê A-La-Hán đa nẩm.
  16. Nam mô tô lô đa ba na nẩm.
  17. Nam mô ta yết rị đà già di nẩm.
  18. Nam mô lô kê tam miệu già đa nẩm.
  19. Tam miệu già ba ra
  20. Để ba đa na nẩm.
  21. Nam mô đề bà ly sắt nỏa.
  22. Nam mô tất đà da
  23. Tỳ địa da
  24. Đà ra ly sắt nỏa.
  25. Xá ba noa  
  26. Yết ra ha
  27. Ta ha ta ra ma tha nẩm.
  28. Nam mô bạt ra ha ma ni.
  29. Nam mô nhân đà ra da.
  30. Nam mô bà già bà đế.
  31. Lô đà ra da.
  32. Ô ma bác đế.
  33. Ta hê dạ da.
  34. Nam mô bà già bà đế.
  35. Na ra dả
  36. Noa da.
  37. Bàn giá ma ha tam mộ đà da.
  38. Nam mô tất yết rị đa da.
  39. Nam mô bà già bà đế.
  40. Ma ha ca ra da.
  41. Địa rị bác lặc na
  42. già ra tỳ đà ra
  43. Ba noa ca ra da.
  44. A địa mục đế.
  45. Thi ma xá na nê
  46. Bà tất nê.
  47. Ma đác rị già noa.
  48. Nam mô tất yết rị đa da.
  49. Nam mô bà già bà đế.
  50. Đa tha già đa câu ra da.
  51. Nam mô bác đầu ma câu ra da.
  52. Nam mô bạc xà ra câu ra da.
  53. Nam mô ma ni câu ra da.  
  54. Nam mô già xà câu ra da.
  55. Nam mô bà già bà đế.
  56. Đế rị trà
  57. Du ra tây na.
  58. Ba ra ha ra noa ra xà da.
  59. Đa tha già đa da.
  60. Nam mô bà già bà đế.
  61. Nam mô a di đà bà da.
  62. Đa tha già đa da.
  63. A ra ha đế.
  64. Tam miệu tam bồ đà da.
  65. Nam mô bà già bà đế.
  66. A sô bệ da.
  67. Đa tha già đà da.
  68. A ra ha đế.
  69. Tam miệu tam bồ đà da.
  70. Nam mô bà già bà đế.
  71. Bệ sa xà da
  72. Câu lô phệ trụ rị da.
  73. Bác ra bà ra xà da.
  74. Đa tha già đa da.
  75. Nam mô bà già bà đế.
  76. Tam bổ sư bí đa.
  77. Tát lân nại ra lặc xà da.
  78. Đa tha già đa da.
  79. A ra ha đế.
  80. Tam miệu tam bồ đà da.
  81. Nam mô bà già bà đế.  
  82. Xá kê dả mẫu na duệ.
  83. Đa tha già đa da.
  84. A ra ha đế.
  85. Tam miệu tam bồ đà da.
  86. Nam mô bà già bà đế.
  87. Lặc đác na kê đô ra xà da.
  88. Đa tha già đa da.
  89. A ra ha đế.
  90. Tam miệu tam bồ đà da.
  91. Đế biều
  92. Nam mô tát yết rị đa.
  93. Ế đàm bà già bà đa.
  94. Tát đác tha già đô sắt ni sam.
  95. Tát đác đa bác đác lam.
  96. Nam mô a bà ra thị đam.
  97. Bác ra đế
  98. Dương kỳ ra.
  99. Tát ra bà
  100. Bộ đa yết ra ha.
  101. Ni yết ra ha
  102. Yết ca ra ha ni.
  103. Bạt ra bí địa da
  104. Sắt đà nễ.
  105. A ca ra
  106. Mật rị trụ.
  107. Bác rị đác ra da
  108. Nảnh yết rị.
  109. Tát ra bà  
  110. Bàn đà na
  111. Mục xoa ni.
  112. Tát ra bà
  113. Đột sắc tra.
  114. Đột tất phạp
  115. Bác na nễ
  116. Phạt ra ni.
  117. Giả đô ra
  118. Thất đế nẫm.
  119. Yết ra ha
  120. Ta ha tát ra nhã xà.
  121. Tì đa băng ta na yết rị.
  122. A sắc tra băng xá đế nẫm.
  123. Na xoa sát đác ra nhã xà.
  124. Ba ra tát đà na yết rị.
  125. A sắc tra nẫm.
  126. Ma ha yết ra ha nhã xà.
  127. Tì đa băng tát na yết rị.
  128. Tát bà xá đô rô
  129. Nễ bà ra nhã xà.
  130. Hô lam đột tất phạp
  131. Nan giá na xá ni.
  132. Bí sa xá
  133. Tát đác ra.
  134. A kiết ni
  135. Ô đà ca ra nhã xà.
  136. A bác ra thị đa câu ra.
  137. Ma ha bác ra chiến-trì  
  138. Ma ha điệp đa.
  139. Ma ha đế xà.
  140. Ma ha thuế đa xà bà ra.
  141. Ma ha bạc ra bàn đà ra
  142. Bà tất nễ.
  143. A rị da đa ra.
  144. Tì rị câu tri.
  145. Thệ bà tỳ xà da.
  146. Bạt xà ra ma lễ để.
  147. Tì xá lô đa.
  148. Bột đằng dõng ca.
  149. Bạt xà ra chế hắc na a giá.
  150. Ma ra chế bà
  151. Bác ra chất đa.
  152. Bạt xà ra thiện trì.
  153. Tỳ xá ra giá.
  154. Phiến đa xá
  155. Bệ đề bà
  156. Bổ thị đa.
  157. Tô ma lô ba.
  158. Ma ha thuế đa.
  159. A rị da đa ra.
  160. Ma-ha bà ra a bác ra.
  161. Bạt xà ra thương yết ra chế bà.
  162. Bạt xà ra câu ma rị.
  163. Câu lam đà rị.
  164. Bạt xà ra hắc tát đa giá.
  165. Tỳ địa da  
  166. Kiền giá na
  167. Ma rị ca.
  168. Khuất tô mẫu
  169. Bà yết ra đá na.
  170. Bệ lô giá na
  171. Câu rị da.
  172. Dạ ra thố
  173. Sắt ni sam.
  174. Tì chiết lam bà ma ni giá.
  175. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà.
  176. Lô xà na
  177. Bạt xà ra đốn trỉ giá.
  178. Thuế đa giá
  179. Ca ma ra.
  180. Sát xa thi
  181. Ba ra bà.
  182. Ế đế di đế.
  183. Mẫu đà ra
  184. Yết noa.
  185. Ta bệ ra sám.
  186. Quật phạm đô.
  187. Ấn thố na mạ mạ toả.  

4.2. ĐỆ NHỊ

  1. Ô hồng.
  2. Rị sắc yết noa.
  3. Bác lặc xá tất đa.
  1. Tát đác tha
  2. Già đô sắc ni sam.
  3. Hổ hồng đô lô ung.
  4. Chiêm bà na.
  5. Hổ hồng đô lô ung.
  6. Tất đàm bà na.
  7. Hổ hồng đô lô ung.
  8. Ba ra sắt địa da
  9. Tam bác xoa
  10. Noa yết ra.
  11. Hổ hồng đô lô ung.
  12. Tát bà dược xoa
  13. Hắc ra sát ta.
  14. Yết ra ha nhã xà.
  15. Tỳ đằng băng tát na yết ra.
  16. Hổ hồng đô lô ung.
  17. Giả đô ra
  18. Thi để nẩm.
  19. Yết ra ha
  20. Ta ha tát ra nẩm.
  21. Tỳ đằng băng tát na ra.
  22. Hổ hồng đô lô ung.
  23. Ra xoa.
  24. Bà già phạm.
  25. Tát đác tha
  26. Già đô sắc ni sam.
  27. Ba ra điểm
  28. Xà kiết rị.  
  29. Ma ha ta ha tát ra.
  30. Bột thọ ta ha tát ra
  31. Thất rị sa.
  32. Câu tri ta ha tát nể
  33. Đế lệ a tệ đề thị bà rị đa.
  34. Tra tra anh ca
  35. Ma-ha bạt xà rô đà ra.
  36. Đế rị bồ bà na.
  37. Man trà ra.
  38. Ô hồng.
  39. Ta tất đế
  40. Bạt bà đô.
  41. Mạ mạ.
  42. Ấn thố na mạ mạ toả.

4.3. ĐỆ TAM

  1. Ra xà bà dạ.
  2. Chủ ra bạt dạ.
  3. A kỳ ni bà dạ.
  4. Ô đà ca bà dạ.
  5. Tỳ sa bà dạ.
  6. Xá tát đa ra bà dạ.
  7. Bà ra chước yết ra bà dạ.
  8. Đột sắc xoa bà dạ.
  9. A xá nể bà dạ.
  10. A ca ra
  11. Mật rị trụ bà dạ.  
  12. Đà ra ni bộ di kiếm
  13. Ba già ba đà bà dạ.
  14. Ô ra ca bà đa bà dạ.
  15. Lặc xà đàng trà bà dạ.
  16. Na già bà dạ.
  17. Tỳ điều đác bà dạ.
  18. Tô ba ra noa bà dạ.
  19. Dược xoa yết ra ha.
  20. Ra xoa tư yết ra ha.
  21. Tất rị đa yết ra ha.
  22. Tỳ xá giá yết ra ha.
  23. Bộ đa yết ra ha.
  24. Cưu bàn trà yết ra ha.
  25. Bổ đơn na yết ra ha.
  26. Ca tra bổ đơn na yết ra ha.
  27. Tất kiền độ yết ra ha.
  28. A bá tất ma yết ra ha.
  29. Ô đàn ma đà yết ra ha.
  30. Xa dạ yết ra ha.
  31. Hê rị bà đế yết ra ha.
  32. Xả đa ha rị nẩm.
  33. Yết bà ha rị nẩm.
  34. Lô địa ra ha rị nẩm.
  35. Mang ta ha rị nẩm.
  36. Mế đà ha rị nẩm.
  37. Ma xà ha rị nẩm.
  38. Xà đa ha rị nữ.
  39. Thị tỷ đa ha rị nẩm.  
  40. Tỳ đa ha rị nẩm.
  41. Bà đa ha rị nẩm.
  42. A du giá ha rị nữ.
  43. Chất đa ha rị nữ.
  44. Đế sam tát bệ sam.
  45. Tát bà yết ra ha nẩm.
  46. Tỳ đà dạ xà
  47. Sân đà dạ di.
  48. Kê ra da di.
  49. Ba rị bạt ra giả ca
  50. Hất rị đởm.
  51. Tỳ đà dạ xà
  52. Sân đà dạ di.
  53. Kê ra dạ di.
  54. Trà diễn ni
  55. Hất rị đởm.
  56. Tỳ đà dạ xà
  57. Sân đà dạ di.
  58. Kê ra dạ di.
  59. Ma ha bác du bác đác dạ.
  60. Lô đà ra
  61. Hất rị đởm.
  62. Tỳ đà dạ xà
  63. Sân đà dạ di.
  64. Kê ra dạ di.
  65. Na ra dạ noa
  66. Hất rị đởm.
  67. Tỳ đà dạ xà  
  68. Sân đà dạ di.
  69. Kê ra dạ di.
  70. Đát đỏa già lô trà tây
  71. Hất rị đởm.
  72. Tỳ đa dạ xà
  73. Sân đà già di.
  74. Kê ra dà di.
  75. Ma ha ca ra
  76. Ma đác rị già noa
  77. Hất rị đởm.
  78. Tỳ đà dạ xà
  79. Sân đà già di.
  80. Kê ra dạ di.
  81. Ca ba rị ca
  82. Hất rị đởm.
  83. Tỳ đà dạ xà
  84. Sân đà già di.
  85. Kê ra già di.
  86. Xà da yết ra
  87. Ma độ yết ra.
  88. Tát bà ra tha ta đác na
  89. Hất rị đởm.
  90. Tỳ đà dạ xà
  91. Sân đà dạ di.
  92. Kê ra dạ di.
  93. Giả đốt ra
  94. Bà kỳ nể
  95. Hất rị đởm.  
  96. Tỳ đà dạ xà
  97. Sân đà dạ di.
  98. Kê ra dạ di.
  99. Tỳ rị dương hất ri tri.
  100. Nan đà kê sa ra
  101. Già noa bác đế.
  102. Sách hê dạ
  103. Hất rị đởm.
  104. Tỳ đà dạ xà
  105. Sân đà dạ di.
  106. Kê ra dạ di.
  107. Na yết na xá ra bà noa
  108. Hất rị đởm.
  109. Tỳ đà dạ xà
  110. Sân đà dạ di.
  111. Kê ra dạ di.
  112. A La Hán
  113. Hất rị đởm
  114. Tỳ đà dạ xà
  115. Sân đà dạ di.
  116. Kê ra dạ di.
  117. Tỳ đà ra già
  118. Hất rị đởm.
  119. Tỳ đà dạ xà
  120. Sân đà dạ di.
  121. Kê ra dạ di
  122. Bạt xà ra ba nể.
  123. Câu hê dạ câu hê dạ  
  124. Ca địa bác đế
  125. Hất rị đởm.
  126. Tỳ đà dạ xà
  127. Sân đà dạ di.
  128. Kê ra dạ di.
  129. Ra xoa võng.
  130. Bà già phạm.
  131. Ấn thố na mạ mạ toả.

4.4. ĐỆ TỨ

  1. Bà già phạm.
  2. Tát đác đa bác đác ra.
  3. Nam mô tý đô đế.
  4. A tất đa na ra lặc ca.
  5. Ba ra bà
  6. Tất phổ tra.
  7. Tỳ ca tát đác đa bác đế rị.
  8. Thập Phật ra thập Phật ra.
  9. Đà ra đà ra.
  10. Tần đà ra tần đà ra
  11. Sân đà sân đà.
  12. Hổ hồng hổ hồng.
  13. Phấn tra phấn tra phấn tra, phấn tra phấn tra.
  14. Ta ha.
  15. Hê hê phấn.
  16. A mâu ca da phấn.
  17. A ba ra đề ha đa phấn.  
  18. Bà ra bà ra đà phấn.
  19. A tố ra
  20. Tỳ đà ra
  21. Ba ca phấn.
  22. Tát bà đề bệ tệ phấn.
  23. Tát bà na già tệ phấn.
  24. Tát bà dược xoa tệ phấn.
  25. Tát bà kiền thát bà tệ phấn.
  26. Tát bà bổ đơn na tệ phấn.
  27. Ca tra bổ đơn na tệ phấn.
  28. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn.
  29. Tát bà đột sáp tỉ lê
  30. Hất sắc đế tệ phấn.
  31. Tát bà thập bà lê tệ phấn.
  32. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn.
  33. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn.
  34. Tát bà địa đế kê tệ phấn.
  35. Tát bà đác ma đà kê tệ phấn.
  36. Tát bà tỳ đà da
  37. Ra thệ giá lê tệ phấn.
  38. Xà dạ yết ra
  39. Ma độ yết ra.
  40. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn.
  41. Tỳ địa dạ
  42. Giá lê tệ phấn.
  43. Giả đô ra
  44. Phược kỳ nể tệ phấn.
  45. Bạt xà ra  
  46. Câu ma rị.
  47. Tỳ đà dạ
  48. La thệ tệ phấn.
  49. Ma ha ba ra đinh dương
  50. Xoa kỳ rị tệ phấn.
  51. Bạt xà ra thương yết ra dạ.
  52. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn.
  53. Ma ha ca ra dạ.
  54. Ma ha mạt đác rị ca noa.
  55. Nam mô ta yết rị đa dạ phấn.
  56. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn.
  57. Bột ra ha mâu ni duệ phấn.
  58. A kỳ ni duệ phấn.
  59. Ma ha yết rị duệ phấn.
  60. Yết ra đàn trì duệ phấn.
  61. Miệc đác rị duệ phấn.
  62. Lao đác rị duệ phấn.
  63. Giá văn trà duệ phấn.
  64. Yết la ra đác rị duệ phấn.
  65. Ca bác rị duệ phấn.
  66. A địa mục chất đa
  67. Ca thi ma xá na.
  68. Bà tư nể duệ phấn.
  69. Diễn kiết chất.
  70. Tát đỏa bà toả.
  71. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ toả  

4.5. ĐỆ NGŨ

  1. Đột sắc tra chất đa.
  2. A mạt đác rị chất đa.
  3. Ô xà ha ra.
  4. Già bà ha ra.
  5. Lô địa ra ha ra.
  6. Ta bà ha ra.
  7. Ma xà ha ra.
  8. Xà đa ha ra.
  9. Thị bí đa ha ra.
  10. Bạt lược dạ ha ra.
  11. Kiền đà ha ra.
  12. Bố sử ba ha ra.
  13. Phả ra ha ra.
  14. Bà toả ha ra.
  15. Bác ba chất đa.
  16. Đột sắc tra chất đa.
  17. Lao đà ra chất đa.
  18. Dược xoa yết ra ha.
  19. Ra sát ta yết ra ha.
  20. Bế lệ đa yết ra ha.
  21. Tỳ xá giá yết ra ha.
  22. Bộ đa yết ra ha.
  23. Cưu bàn trà yết ra ha.
  24. Tất kiền đà yết ra ha.
  25. Ô đác ma đà yết ra ha.
  26. Xà dạ yết ra ha.
  27. A bá tát ma ra yết ra ha  
  28. Trạch khê cách
  29. Trà kỳ ni yết ra ha.
  30. Rị Phật đế yết ra ha.
  31. Xà di ca yết ra ha.
  32. Xá câu ni yết ra ha.
  33. Lao đà ra
  34. Nan địa ca yết ra ha.
  35. A lam bà yết ra ha.
  36. Kiền độ ba ni yết ra ha.
  37. Thập phạt ra
  38. Yên ca hê ca.
  39. Trị đế dược ca.
  40. Đát lệ đế dược ca.
  41. Giả đột thác ca.
  42. Ni đề thập phạt ra
  43. Tí sam ma thập phạt ra.
  44. Bạc để ca.
  45. Tỳ để ca.
  46. Thất lệ sắc mật ca.
  47. Ta nể bác đế ca.
  48. Tát bà thập phạt ra.
  49. Thất rô kiết đế.
  50. Mạt đà bệ đạt lô chế kiềm.
  51. A ỷ lô kiềm.
  52. Mục khư lô kiềm.
  53. Yết rị đột lô kiềm.
  54. Yết ra ha
  55. Yết lam yết noa du lam  
  56. Đản đa du lam.
  57. Hất rị dạ du lam.
  58. Mạt mạ du lam.
  59. Bạt rị thất bà du lam.
  60. Tỷ lật sắc tra du lam.
  61. Ô đà ra du lam.
  62. Yết tri du lam.
  63. Bạt tất đế du lam.
  64. Ô lô du lam.
  65. Thường già du lam.
  66. Hắc tất đa du lam.
  67. Bạc đà du lam.
  68. Ta phòng án già
  69. Bác ra trượng già du lam.
  70. Bộ đa tỷ đa trà.
  71. Tra kỳ ni
  72. Thập bà ra.
  73. Đà đột lô ca
  74. Kiến đốt lô kiết tri
  75. Bà lộ đa tỳ.
  76. Tác bác lô
  77. Ha lăng già.
  78. Du sa đác ra
  79. Ta na yết ra.
  80. Tỳ sa dược ca.
  81. A kỳ ni
  82. Ô đà ca.
  83. Mạt ra bệ ra  
  84. Kiến đa ra.
  85. A ca ra
  86. Mật rị đốt
  87. Đác liễm bộ ca.
  88. Địa lật lặc tra.
  89. Tỷ rị sắt chất ca.
  90. Tát bà na câu ra.
  91. Tứ dẫn già bệ
  92. Yết ra rị dược xoa
  93. Đác ra sô.
  94. Mạt ra thị
  95. Phệ đế sam
  96. Ta bệ sam.
  97. Tát đác đa bác đác ra.
  98. Ma ha bạt xà lô
  99. Sắc ni sam.
  100. Ma ha bác lặc trượng kỳ lam.
  101. Dạ ba đột đà
  102. Xá dụ xà na.
  103. Biện đác lệ noa.
  104. Tỳ đà da
  105. Bàn đàm ca lô di.
  106. Đế thù
  107. Bàn đàm ca lô di.
  108. Bác ra tỳ đà
  109. Bàn đàm ca lô di.
  110. Đác điệt tha.
  111. Án.  
  112. A na lệ.
  113. Tỳ xá đề.
  114. Bệ ra
  115. Bạt xà ra
  116. Đà rị.
  117. Bàn đà bàn đà nể.
  118. Bạt xà ra bàn ni phấn.
  119. Hổ hồng đô lô ung phấn.
  120. Ta bà ha.  



5. CHÚ ĐẠI BI

Nam mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ-tát (3 lần).

Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni.Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị đa, bà lô kiết đế, thước bát ra da, Bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Án, tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa.Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị da, bà lô kiết đế, thất Phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà dà, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha. Án, a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha Bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, cu lô cu lô kiết mông, độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê di hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô, ma ra, hô lô hô lô, hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, Bồ đề dạ Bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ, na ra cẩn trì địa rị sắc ni na, ba dạ ma na, ta bà ha. Tất đà dạ ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha. Tất đà dủ nghệ thất bàn ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì, ta bà ha. Ma ra na ra, ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ, ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn dà ra dạ, ta bà ha. Ma bà lợi thắng kiết ra dạ, ta bà ha. Nam mô hắc ra đát na, đa ra dạ da. Nam mô a rị da bà lô kiết đế, thước bàn ra dạ, ta bà ha. Án, tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ, ta bà ha.

 

6. THẬP CHÚ

6.1. NHƯ Ý BẢO LUÂN VƯƠNG ĐÀ LA NI

Nam mô Phật-đà-da

Nam mô Đạt-ma-da

Nam mô Tăng-dà-da

Nam mô Quán Tự Tại Bồ-tát Ma-ha-tát, cụ đại bi tâm giả. Đát điệt tha.

Án, chước yết ra phạt để chấn đa mạt ni, ma ha bát đẳng mế, rô rô rô rô, để sắt tra thước ra a yết rị, sa dạ hồng phấn ta ha.

Án, bát đạp ma chấn đa mạt ni, thước ra hồng.

Án, bát lặc đà, bát đẳng mế hồng.

6.2. TIÊU TAI KIẾT TƯỜNG THẦN CHÚ

Nẳng mồ tam mãn đa, mẫu đà nẩm. A bát ra để, hạ đa xá ta nẳng nẩm. Đát điệt tha. Án, khê khê, khê hế, khê hế, hồng hồng, nhập phạ ra, nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra, để sắc sá, để sắc sá, sắc trí rị, sắc trí rị, ta phấn tra, ta phấn tra, phiến để ca thất rị duệ, ta phạ ha.

6.3. CÔNG ĐỨC BẢO SƠN THẦN CHÚ

Nam mô Phật-đà-da

Nam mô Đạt-ma-da

Nam mô Tăng-dà-da

Án, tất đế hộ rô rô, tất đô rô, chỉ rị ba, kiết rị bà tất đạt rị, bố rô rị, ta phạ ha.

6.4. PHẬT MẪU CHUẨN ĐỀ THẦN CHÚ

Khể thủ quy y Tô tất đế, đầu diện đảnh lễ Thất câu chi.

Ngã kim xưng tán Đại Chuẩn Đề, duy nguyện từ bi thùy gia hộ.

Nam mô tát đa nẩm, tam miệu tam bồ đề, câu chi nẩm, đát điệt tha. Án, chiết lệ chủ lệ Chuẩn Đề, ta bà ha.

6.5. THÁNH VÔ LƯỢNG THỌ QUYẾT ĐỊNH QUANG MINH VƯƠNG ĐÀ LA NI

Án, nại ma ba cát ngỏa đế, a ba ra mật đạp, a ưu rị a nạp, tô tất nể, thiệt chấp đạt, điệp tá ra tể dã, đát tháp cả đạt dã, a ra ha đế, tam dược tam bất đạt dã, đát nể dã tháp.

Án, tát rị ba, tang tư cát rị, bót rị thuật đạp, đạt ra mã đế, cả cả nại, tang mã ngột cả đế, ta ba ngỏa, tỷ thuật đế, mã hắt nại dã, bát rị ngỏa rị tá hắt.

6.6. DƯỢC SƯ QUÁN ĐẢNH CHƠN NGÔN

Nam mô bạt già phạt đế, bệ sát xả, lũ rô thích lưu ly, bát lặt bà, hắc ra xà dã, đát tha yết đa da, a ra hắc đế, tam miệu tam bột đà da. Đát điệt tha. Án, bệ sát thệ, bệ sát thệ, bệ sát xả, tam một yết đế tóa ha.

6.7. QUAN ÂM LINH CẢM CHƠN NGÔN

Án, ma ni bát di hồng, ma hắt nghê nha nạp, tích đô đặt ba đạt, tích đặt ta nạp, vi đạt rị cát, tát nhi cáng nhi tháp, bốc rị tất tháp cát nạp, bổ ra nạp, nạp bốc rị, thưu thất ban nạp, nại ma lô kiết, thuyết ra da, tóa ha.

6.8. THẤT PHẬT DIỆT TỘI CHƠN NGÔN

Ly bà ly bà đế, cầu ha cầu ha đế, đà ra ni đế, ni ha ra đế, tỳ lê nễ đế, ma ha dà đế, chơn lăng càn đế, ta bà ha.

6.9. VÃNG SANH TỊNH ĐỘ THẦN CHÚ

Nam mô a di đa bà dạ. Đa tha dà đa dạ. Đa điệt dạ tha. A di rị đô bà tỳ, a di rị đa, tất đam bà tỳ, a di rị đa, tỳ ca lan đế, a di rị đa, tỳ ca lan đa, dà di nị dà dà na. Chỉ đa ca lệ, ta bà ha.

6.10. THIỆN NỮ THẦN CHÚ

Nam mô Phật-đà

Nam mô Đạt-ma

Nam mô Tăng-già

Nam mô thất lỵ, ma ha để tỷ da, đát nể dã tha, ba lỵ phú lầu na giá lỵ, tam mạn đà, bạt xá ni, ma ha tỳ ha ra dà đế, tam mạn đà, tỳ ni dà đế, ma ha ca rị dã, ba nể ba ra, ba nể tát rị phạ lặt tha, tam mạn đà, tu bác lê đế, phú lệ na, a rị na, đạt mạ đế, ma ha tỳ cổ tất đế, ma ha Di Lặc đế, lâu phả tăng kỳ đế, hê đế tỷ, tăng kỳ hê đế, tam mạn đà, a tha a nậu, đà la ni.

7. MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH

Quán Tự Tại Bồ-tát, hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách. Xá-lợi-tử! Sắc bất dị không, không bất dị sắc; sắc tức thị không, không tức thị sắc. Thọ, tưởng, hành, thức, diệc phục như thị. Xá-lợi-tử! Thị chư pháp không tướng, bất sinh, bất diệt, bất cấu, bất tịnh, bất tăng, bất giảm. Thị cố không trung vô sắc, vô thọ, tưởng, hành, thức; vô nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý; vô sắc, thinh, hương, vị, xúc, pháp; vô nhãn giới, nãi chí vô ý thức giới; vô vô minh diệc, vô vô minh tận, nãi chí vô lão tử, diệc vô lão tử tận; vô Khổ, Tập, Diệt, Đạo; vô trí diệc vô đắc. Dĩ vô sở đắc cố, Bồ-đề-tát-đỏa y Bát-nhã Ba-la-mật-đa cố, tâm vô quái ngại, vô quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viễn ly điên đảo mộng tưởng cứu cánh Niết-bàn. Tam thế chư Phật y Bát-nhã Ba-la-mật-đa cố, đắc A-nậu đa-la Tam-miệu Tam Bồ-đề. Cố tri Bát-nhã Ba-la-mật-đa, thị đại thần chú, thị đại minh chú, thị vô thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú năng trừ nhất thiết khổ, chơn thiệt bất hư.Cố thuyết Bát-nhã Ba-la-mật-đa chú, tức thuyết chú viết: Yết đế yết đế, ba la yết đế, ba la tăng yết đế, bồ đề tát bà ha.

8. TÁN PHẬT

Thượng lai hiện tiền thanh tịnh chúng

Phúng tụng Lăng-nghiêm chư phẩm chú

Hồi hướng Tam Bảo chúng Long Thiên

Thủ hộ Già-lam chư Thánh chúng

Tam đồ, Bát nạn câu ly khổ

Tứ ân, Tam hữu tận triêm ân

Quốc giới an ninh binh cách tiêu

Phong điều vũ thuận dân an lạc

Đại chúng huân tu hi thắng tấn

Thập địa đốn siêu vô nan sự

Tam môn thanh tịnh tuyệt phi ngu

Đàn tín quy y tăng phước huệ

Sát trần tâm niệm khả sổ tri

Đại hải trung thủy khả ẩm tận

Hư không khả lượng phong khả kế

Vô năng thuyết tận Phật công đức

Thiên thượng thiên hạ vô như Phật

Thập phương thế giới diệc vô tỷ

Thế gian sở hữu ngã tận kiến

Nhất thiết vô hữu như Phật giả.

Nam mô Ta-bà thế giới Tam giới Đạo sư, Tứ sinh Từ phụ, Nhơn Thiên giáo chủ, Thiên bá ức hóa thân Bổn sư Thích-ca Mâu-ni Phật.

Nam mô Thích-ca Mâu-ni Phật (108 lần).

Nam mô Đại trí Văn-thù Sư-lợi Bồ-tát (10 lần).

Nam mô Đại Hạnh Phổ Hiền Bồ-tát (10 lần).

Nam mô Hộ Pháp Chư Tôn Bồ-tát (10 lần).

Nam mô Đạo Tràng Hội Thượng Phật Bồ-tát (10 lần).

9. SÁM PHỔ HIỀN

Đệ tử chúng đẳng, tùy thuận tu tập, Phổ Hiền Bồ-tát, thập chủng đại nguyện:

Nhất giả lễ kính chư Phật

Nhị giả xưng tán Như Lai

Tam giả quảng tu cúng dường

Tứ giả sám hối nghiệp chướng

Ngũ giả tùy hỷ công đức

Lục giả thỉnh chuyển pháp luân

Thất giả thỉnh Phật trụ thế

Bát giả thường tùy Phật học

Cửu giả hằng thuận chúng sinh

Thập giả phổ giai hồi hướng.

10. BÀI TÁN PHẬT

Tán lễ Thích Tôn

Vô thượng năng nhơn

Tăng kỳ cửu viễn tu chơn

Đâu-suất giáng thần.

Trường từ bảo vị kim luân

Tọa Bồ-đề tòa đại phá ma quân

Nhất đổ minh tinh,

Đạo thành giáng pháp lâm

Tam thừa chúng đẳng quy tâm

Vô sinh dĩ chứng

Hiện tiền chúng đẳng quy tâm

Vô sinh tốc chứng

Tứ sinh cửu hữu, đồng đăng Hoa tạng huyền môn, bát nạn tam đồ, Cộng nhập Tỳ-lô tánh hải.

11. HỒI HƯỚNG

Phúng kinh công đức thù thắng hạnh

Vô biên thắng phước giai hồi hướng

Phổ nguyện pháp giới chư chúng sinh

Tốc vãng vô lượng quang Phật sát.

Nguyện tiêu tam chướng trừ phiền não

Nguyện đắc trí huệ chơn minh liễu

Phổ nguyện tội chướng tất tiêu trừ

Thế thế thường hành Bồ-tát đạo.

Nguyện sinh Tây Phương Tịnh độ trung

Cửu phẩm liên hoa vi phụ mẫu

Hoa khai kiến Phật ngộ Vô sinh

Bất thối Bồ-tát vi bạn lữ.

Nguyện dĩ thử công đức

Phổ cập ư nhất thiết

Ngã đẳng dữ chúng sinh

Giai cộng thành Phật đạo.

12. TAM QUY Y

Tự quy y Phật, xin nguyện chúng sinh, thể theo đạo cả, phát lòng vô thượng (1 lạy).

Tự quy y Pháp, xin nguyện chúng sinh, thấu rõ kinh tạng, trí huệ như biển (1 lạy).

Tự quy y Tăng, xin nguyện chúng sinh, thống lý đại chúng, tất cả không ngại (1 lạy).

 


































Tin về Kinh Phật Thường Tụng

10 Pháp Bất Thiện Không Nên Làm

Kinh Phật Thường Tụng - 2 năm trước
Không thành thật, không thẳng thắn, thiếu giới hạnh và tư cách.

6 Biểu Hiện của người tu tập đúng - Thầy Tánh Tuệ

Kinh Phật Thường Tụng - 2 năm trước
Biểu hiện rõ nhất của người có tu không phải là vốn kiến thức Phật Pháp tích lũy được, mà chính thái độ sống của người đó được toát ra từ ba nghiệp Th

Nghi Thức Tụng Kinh Bần Cùng Lão Nông

Kinh Phật Thường Tụng - 2 năm trước
Có một Ông già bần cùng mà thọ đến hai trăm tuổi, lông mày dài đẹp, hai lỗ tai rộng lớn, răng trắng và đều đặn, hai tay dài quá gối, xem qua dung mạo

Nghi Thức Tụng Kinh Nhân Quả Ba Đời

Kinh Phật Thường Tụng - 2 năm trước
Các vị cổ đức khuyên người học Phật, trước tiên phải duyệt các kinh nói về nhân qủa tội phước, chú trọng phần giới hạnh, cùng hiểu biết sự luân hồi tr

Hướng dẫn cách Tác Bạch và Cách Tụng các bộ Kinh dài nhiều phần

Kinh Phật Thường Tụng - 2 năm trước
Thông thường khi Phật Tử mới bước vào tìm hiểu về Phật Giáo Đại Thừa như việc tụng kinh, niệm Phật vẫn còn nhiều bỡ ngỡ, mong ra qua bài viết này Thie

Nghi Thức Tụng Kinh Vô Lượng Thọ

Kinh Phật Thường Tụng - 2 năm trước
Nghi thức Tụng Kinh Vô Lượng Thọ. Miêu tả thế giới phương Tây của Phật A Di Đà và dạy con người cách sống thanh tịnh, giữ giới luật và niệm danh hiệu

Nghi Thức Trì Tụng Kinh Tương Lai Biến Đổi, Kinh Pháp Diệt Tận

Kinh Phật Thường Tụng - 2 năm trước
Đức Phật Thuyết KINH PHÁP DIỆT TẬN hay còn gọi là ĐƯƠNG LAI BIẾN KINH, KINH TƯƠNG LAI BIẾN ĐỔI do Tây Tấn Trúc Pháp Hộ Hán dịch - Như Hòa dịch bản Tiế

Nghi Thức Trì Tụng Kinh Trường Thọ Diệt Tội Hộ Chư Đồng Tử Đà La Ni ( Bản Tiếng Việt)

Kinh Phật Thường Tụng - 2 năm trước
Nghi Thức Trì Tụng Kinh Trường Thọ Diệt Tội Hộ Chư Đồng Tử Đà La Ni ( Bản Tiếng Việt) sử dụng để cầu siêu thai nhi, sám hối ngũ nghịch trọng tội

4 loại nghiệp chướng của người mới phát tâm học Phật

Kinh Phật Thường Tụng - 3 năm trước
Chúng ta khi không phát tâm học Phật tu hành thì thôi, khi bắt đầu phát tâm muốn học Phật, phát tâm muốn tu hành nghiêm túc thì nghiệp chướng kéo đến

5 Công Đức của Lạy Phật mà ít người biết

Kinh Phật Thường Tụng - 3 năm trước
Nghi lễ lạy Phật, ngoài thể hiện lòng tôn kính với Đức Phật, với Tam Bảo, thì còn rất lợi lạc và phước đức to lớn ... Như trong bài kinh này Đức Phật